ĐỀ KHẢO SÁT
I. Phần Tiếng Việt:
Câu 1: (1.5 điểm)
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, ăn, đánh đập, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo: Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
Câu 2: ( 1.0 điểm)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, bao dung.
Câu 3: (1.5 điểm)
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
PHÒNG GD & ĐT .. TRƯỜNG THCS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập _Tự do_Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn : NgỮ văn 6 Ngày: Thời gian : 90’ phút ( không kể thời gian phát đề ) Chú ý : Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này. Họ và tên thí sinh :. Số báo danh :. Lớp : 6/ Chữ kí giám thị Chữ kí giám khảo Điểm khảo sát Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ KHẢO SÁT I. Phần Tiếng Việt: Câu 1: (1.5 điểm) Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, ăn, đánh đập, dẻo dai. Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo: Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy). Câu 2: ( 1.0 điểm) Giải nghĩa các từ sau: quê hương, bao dung. Câu 3: (1.5 điểm) Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau: Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại. II.Tập làm văn(6 điểm) Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. Bài làm .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. PHÒNG GD & ĐT ................... TRƯỜNG THCS .. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập _Tự do_Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2010-2011 Câu 1. (1,5 điểm) Sắp xếp từ: - Dựa theo cấu tạo từ: (Mỗi loại đúng được 0.5đ, đúng 1 hoặc 2 từ được 0.25đ) + Từ đơn: vườn, ngọt, ăn. + Từ ghép: núi đồi, đánh đập, dẻo dai. + Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng. Câu 2. (2,0 điểm) Giải nghĩa từ: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm) Quê hương: Quê của mình - nơi có sự gắn bó thân thiết về tình cảm. Bao dung: Rộng lòng cảm thông, độ lượng với mọi người. (Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt khác, miễn là hiểu đúng nghĩa của từ.) Câu 3. (1.5 điểm) Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm) Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. Chủ ngữ: Việc tôi làm hôm ấy Vị ngữ: khiến bố mẹ buồn lòng. Trạng ngữ: Mùa thu Chủ ngữ 1: gió Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông Chủ ngữ 2: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền Vị ngữ 2: đen sẫm lại. (Chú ý: Thí sinh có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.) II. Tập làm văn: (6điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm -Viết được bài văn tả người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị,.) hoặc họ hàng (cô, dì, chú, bác,.) có phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 20 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Tài liệu đính kèm: