A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn và khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1: Những tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmôn tiết ra từ tuyến yên là
a. tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến trên thận b. tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến tụy
c. tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến trên thận d. tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận
Câu 2: Hoocmôn cooctizôn được tiết ra từ
a. vỏ tuyến trên thận b. tủy tuyến trên thận
c. thùy trước tuyến yên d. thùy sau tuyến yên
Câu 3: Tuyến nội tiết có vai trò quan trọng nhất của cơ thể là
a. tuyến tụy b. tuyến giáp c. tuyến trên thận d. tuyến yên
Câu 4: Hoocmôn thùy trước tuyến yên nếu tiết nhiều hơn bình thường thì sẽ làm cho
a. người lùn b. cường độ trao đổi chất mạnh
c. người cao lớn quá kích thước bình thường d. thần kinh luôn ở trạng thái bị kích thích
Câu 5: Các tuyến nội tiết có tác dụng đối lập nhau trong việc điều hòa lượng đường glucozơ trong máu là
a. tuyến tụy và tuyến giáp b. tuyến yên và tuyến trên thận
c. tuyến trên thận và tuyến giáp d. tuyến tụy và tuyến trên thận
Câu 6: Lượng năng lượng 4.3 Kcal được giải phóng khi oxi hóa hoàn toàn 1 gam chất
a. protein b. gluxit c. lipit d. protein và Gluxit
Câu 7: Hoocmôn sinh dục có tác động đến cơ thể là
a. ảnh hưởng đến sự phát triển của giao tử và những đặc tính sinh dục phụ
b. ảnh hưởng đến sự hình thành giao tử
c. ảnh hưởng đến sự hình thành những đặc tính sinh dục phụ
d. ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể
Câu 8: Tế bào trứng có đặc điểm
a. lớn hơn tinh trùng, không di chuyển b. nhỏ hơn tinh trùng, không di chuyển
c. lớn hơn tinh trùng, di chuyển nhanh d. nhỏ hơn tinh trùng, di chuyển nhanh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 8 HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2010- 2011 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn và khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1: Những tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmôn tiết ra từ tuyến yên là tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến trên thận b. tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến tụy c. tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến trên thận d. tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận Câu 2: Hoocmôn cooctizôn được tiết ra từ a. vỏ tuyến trên thận b. tủy tuyến trên thận c. thùy trước tuyến yên d. thùy sau tuyến yên Câu 3: Tuyến nội tiết có vai trò quan trọng nhất của cơ thể là a. tuyến tụy b. tuyến giáp c. tuyến trên thận d. tuyến yên Câu 4: Hoocmôn thùy trước tuyến yên nếu tiết nhiều hơn bình thường thì sẽ làm cho a. người lùn b. cường độ trao đổi chất mạnh c. người cao lớn quá kích thước bình thường d. thần kinh luôn ở trạng thái bị kích thích Câu 5: Các tuyến nội tiết có tác dụng đối lập nhau trong việc điều hòa lượng đường glucozơ trong máu là a. tuyến tụy và tuyến giáp b. tuyến yên và tuyến trên thận c. tuyến trên thận và tuyến giáp d. tuyến tụy và tuyến trên thận Câu 6: Lượng năng lượng 4.3 Kcal được giải phóng khi oxi hóa hoàn toàn 1 gam chất a. protein b. gluxit c. lipit d. protein và Gluxit Câu 7: Hoocmôn sinh dục có tác động đến cơ thể là a. ảnh hưởng đến sự phát triển của giao tử và những đặc tính sinh dục phụ b. ảnh hưởng đến sự hình thành giao tử c. ảnh hưởng đến sự hình thành những đặc tính sinh dục phụ d. ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể Câu 8: Tế bào trứng có đặc điểm a. lớn hơn tinh trùng, không di chuyển b. nhỏ hơn tinh trùng, không di chuyển c. lớn hơn tinh trùng, di chuyển nhanh d. nhỏ hơn tinh trùng, di chuyển nhanh Câu 9: HIV có ảnh hưởng đến loại tế bào bạch cầu nào của cơ thể? a. Bạch cầu limphô B b. Bạch cầu limphô T c. Bạch cầu mô nô d. Bạch cầu trung tính Câu 10: Biện pháp không đúng trong việc pháp phòng tránh lây nhiễm HIV là a. dùng bao cao su đúng cách khi quan hệ tình dục b. không dùng chung kim tiêm, ống chích nếu chưa được khử trùng đúng cách c. phải kiểm tra máu trước khi cho và nhận d. phụ nữ bị nhiễm HIV vẫn có thể sinh từ môt đến hai con Câu 11: Khi nghi ngờ bị nhiễm HIV, chúng ta nên có hành động a. đến cơ quan y tế để xét nghiệm, để được tư vấn b. không cho mọi người biết kể cả gia đình và người thân c. chỉ cho người thân nhất biết để được chia sẻ d. quan hệ tình dục bình thường, không cần sử dụng bao cao su Câu 12: Cơ sở khoa học của biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế hoạch bằng thuốc tránh thai là a. không cho tinh trùng gặp trứng b. Ngăn cản sự chín và rụng trứng c. thắt ống dẫn trứng hoặc ống dẫn tinh d. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Câu 13:Sự thụ tinh xảy ra ở a. thân tử cung b. đoạn giữa của ống dẫn trứng c. khoảng ở 1/3 đoạn đầu của ống dẫn trứng d. đoạn cuối của ống dẫn trứng Câu 14: Cấu trúc có ở lớp trong cùng của da là a. sắc tố b. tuyến mồ hôi c. tuyến nhờn d. tế bào mỡ Câu 15: Các mạch máu đến da tập trung ở a. lớp mỡ b. lớp bì c. lớp biểu bì d. lớp mỡ và lớp biểu bì Câu 16: Hoạt động có lợi cho việc rèn luyện da là a. tắm nắng vào buổi sáng b. tắm nắng vào buổi trưa c. tắm nắng vào buổi chiều d. tắm nắng càng nhiều càng tốt Câu 17: Da sạch giúp cơ thể tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là a. 75 % b. 85 % c. 90 % d. 95 % Câu 18: Chất xám trong trung ương thần kinh được cấu tạo từ a. thân nơron b. các sợi nhánh c . thân nơron và các sợi nhánh d. thân nơron ,các sợi nhánh và sợi trục Câu 19: Sợi trục của nơ ron là thành phần của a. chất xám b. chất trắng c. trung ương thần kinh d. chất trắng và dây thần kinh Câu 20: Nhận định đúng về cấu tạo của tủy sống là a. chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong b.chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài c. chất xám ở trên, chất trắng ở dưới d. chất xám xen lẫn với chất xám Câu 21: Chức năng của dây thần kinh tủy là a. chỉ dẫn truyền xung cảm giác b. chỉ dẫn truyền xung vận động c. dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động d. dẫn truyền xung một chiều Câu 22: Các đôi dây thần kinh não xuất phát từ a. tủy sống b. tiểu não c. trụ não d. não trung gian Câu 23: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của a. tiểu não b. trụ não c. hành não d. não trung gian Câu 24: Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào a. điểm mù b. điểm vàng c. màng giác d. màng mạch Câu 25:Tế bào que trên màng lưới thu nhận kích thích với a. ánh sáng mạnh b. ánh sáng yếu c. ánh sáng và màu sắc d. màu sắc Câu 26: Trong ống tai có a. các tuyến tiết dịch ráy b. ốc tai c. cơ quan tiền đình d. các ống bán khuyên Câu 27: Tế bào thụ cảm thích giác có ở a. chuỗi xương tai b. ống bán khuyên c. màng nhĩ d. cơ quan cooc ti Câu 28: Hoocmôn ơstrogen được tiết ra từ a. buồng trứng b. nang trứng c. tuyến yên d. thể vàng Câu 29 : Tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết, vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết là a. tuyến giáp b. tuyến trên thận c. tuyến tụy d. tuyến ruột Câu 30: Nơi để trứng thụ tinh và làm tổ phát triển thành thai là a. tử cung b. buồng trứng c. ống dẫn trứng d. âm đạo Câu 31: Tác nhân gây hội chứng suy giảm miễn dịch là a. vi khuẩn b. song cầu khuẩn c. vi rut d. xoắn khuẩn Câu 32: Mỗi chu kì rụng trứng có thời gian là a. 15 ngày b. 15 – 20 ngày c. 20 -25 ngày d. 28 -32 ngày Câu 33: Người bị tiểu đường cần hạn chế dùng thức ăn a. muối khoáng b. vitamin c. đường d. đạm Câu 34: Thời gian sống của tinh trùng trong cơ quan sinh dục nữ là a. 1-2 ngày b. 3-4 ngày c. 5 -6 ngày d. 7 -8 ngày Câu 35: Nơi lưu giữ tinh trùng sau khi được sản xuất là a. túi tinh b. ống dẫn tinh c. ống đái d. tuyến tiền liệt B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: So sánh tật cận thị với tật viễn thị * Giống : đều là các tật của mắt * Khác: Các tật Cận thị Viễn thị Đặc điểm Mắt chỉ có khả năng nhìn gần Mắt chỉ có khả năng nhìn xa Nguyên nhân -Bẩm sinh:do cầu mắt dài - Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách -Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn - Thể thủy tinh quá xẹp (bị lão hóa) Khắc phục Đeo kính mặt lõm (kính phân kì hay kính cận) Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn) Câu 2: Giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết -Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh - Khẩu phần ăn hợp lí để thận không làm việc quá sức, hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lọc máu -Không nhịn tiểu để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi Câu 3: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 1’. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (Đã được kích thích không điều kiện một số lần) 2’. Được hình thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện 3’. Dễ mất khi không củng cố 4’. Không di truyền mang tính chất cá thể 5’. Số lượng không hạn định 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7’. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của đại não. Câu 4: Sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết * Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tiết ra chất tiết Nguồn nguyên liệu để tạo thành chất tiết đều do máu cung cấp * Khác nhau: Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết -Kích thước lớn -Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài -Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt chất không mạnh -Không có -Kích thước nhỏ -Không có ống dẫn, chất tiết được ngấm thẳng vào máu -Lượng hoocmôn tiết ra ít nhưng có hoạt tính mạnh - Có tác dụng điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan. Câu 5: * Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống Điều kiện thí nghiệm Thí nghiệm Cường độ và vị trí kích thích Kết quả quan sát Ếch đã hủy não, để nguyên tủy 1 Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng HCl 0.3% Chi sau bên phải co 2 Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCl 1 % 2 chi sau co 3 Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCl 3 % Cả 4 chi đều co Cắt ngang tủy 4 Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3 % Chỉ 2 chi sau co 5 Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3 % Chỉ 2 chi trước co Hủy tủy trên vết cắt ngang 6 Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3 % 2 chi trước không co nữa 7 Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3 % 2 chi sau co *Bài tập: Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, một học sinh vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ. Em hãy giúp bạn học sinh đó phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất? -Thí nghiệm: kích thích mạnh lần lượt các chi - Hiện tượng và giải thích: + Nếu không gây co chi nào thì rễ sau( rễ cảm giác) của chi đó bị đứt + Nếu chi nào co thì rễ trước(rễ vận động) vẫn còn + Nếu chi đó không co, các chi khác co thì rễ trước (rễ vận động) của chi đó đứt Câu 6: Nguyên nhân, đường lây truyền, biện pháp phòng tránh AIDS. * Nguyên nhân:do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh. * Đường lây truyền-Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm ) -Qua nhau thai (từ mẹ sang con ) - Quan hệ tình dục không an toàn * Biện pháp phòng tránh: - Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi đem truyền - Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng - Mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con - Tích cực tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của AIDS và chủ động phòng tránh. Câu 7: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên và biện pháp phòng tránh * Nguy cơ: -Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới sự nghiệp -Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số. - Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí * Biện pháp phòng tránh: -Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục. - Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh.
Tài liệu đính kèm: