Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8

Làm lại các bài tập đã cho về nhà sau mỗi bài học và các bài tập phần vận dụng trong SGK. Ngoài ra làm thêm một số bài tập sau:

Bài:1Chọn câu sai trong các câu sau:

 a/ Chuyển động tròn là CĐ cong đặc biệt.

 b/ Vận tốc trung bình là 10m/s nghĩa là mỗi giây vật đi được quãng đường 10m.

 c/ Khi có lực tác dụng,vật có thể thay đổi CĐ.

 d/ Ma sát có thể có hại nhưng cũng có thể có ích.

Bài:2 Chọn câu đúng : Khi có lực tác dụng:

 a/ Vật có thể thay đổi vận tốc . b/ Vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột

. c/ Vật có thể bị biến dạng d/ Cả a,b,c đều đúng.

Bài:3 Đang đi xe đạp, nếu không đạp xe nữa mà muốn xe CĐ thẳng đều mãi mãi thì phải cần điều kiện gì?

Bài:4 Biểu diễn một lực có:

 + Điểm đặt O

 + Phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang, chiều hướng lên ( bên phải).

 + Cường độ là 30N( tỉ xích 1cm ứng với 5N)

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 1113Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 8
I. LÝ THUYẾT
Câu:1 Thế nào là tính tương đối của chuyển động? cho một ví dụ.
Câu:2 Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Nói vận tốc của ôtô là 36 km/h, điều đó có ý nghĩa gì?
Câu:3 Hãy nêu điểm khác nhau giữa CĐ đều với CĐ không đều.Cho ví dụ minh hoạ
Câu:4 Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ? Hãy nêu cách biểu biễn vectơ lực.
Câu:5 Thế nào là hai lực cân bằng? cho ví dụ.
Câu:6 Tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột? cho ví dụ.
Câu: 7 Khi nào có lực ma sát? có mấy loại lực ma sát? những lực đó xuất hiện khi nào?Cho vd
Câu: 8 Áp lực là gì? Áp suất là gì? Cho ví dụ.Nói áp suất của một chất lỏng đặt trên một sàn nằm ngang là 1000 Pa, điều đó cho biết gì?
Câu:9 So về phương tác dụng, áp suất của chất lỏng khác với áp suất của chất rắn như thế nào?
Câu:10 Tại sao có áp suất khí quyển? Đơn vị thường dùng để đo áp suất khí quyển?
Câu:11 Hãy nêu công thức tính áp suất của chất lỏng. Với cùng một độ cao của cột chất lỏng, các chất khác nhau sẽ gây ra áp suất có giống nhau không, tại sao?
Câu:12 Lực đẩy Acsimet xuất hiện khi nào và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu:13 Hãy nêu công thức tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt chất lỏng.
Câu:14 Nêu điều kiện để vật nổi,vật chìm, vật lơ lửng.
Câu:15 Hãy cho biết khi nào có công cơ học? Cho ví dụ.
Câu:16 Phát biểu định luật về công. Cho ví dụ.
II. VẬN DỤNG
Làm lại các bài tập đã cho về nhà sau mỗi bài học và các bài tập phần vận dụng trong SGK. Ngoài ra làm thêm một số bài tập sau:
Bài:1Chọn câu sai trong các câu sau:
 	 a/ Chuyển động tròn là CĐ cong đặc biệt.
 b/ Vận tốc trung bình là 10m/s nghĩa là mỗi giây vật đi được quãng đường 10m.
 c/ Khi có lực tác dụng,vật có thể thay đổi CĐ.
 	d/ Ma sát có thể có hại nhưng cũng có thể có ích.
Bài:2 Chọn câu đúng : Khi có lực tác dụng:
 	 a/ Vật có thể thay đổi vận tốc . b/ Vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột
. 	 c/ Vật có thể bị biến dạng d/ Cả a,b,c đều đúng.
Bài:3 Đang đi xe đạp, nếu không đạp xe nữa mà muốn xe CĐ thẳng đều mãi mãi thì phải cần điều kiện gì?
Bài:4 Biểu diễn một lực có:
 + Điểm đặt O
 + Phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang, chiều hướng lên ( bên phải).
 + Cường độ là 30N( tỉ xích 1cm ứng với 5N)
 Bài:5 Một người đi bộ đều với vận tốc 2m/s trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 3,9km trong 1h.Tính vận tốc trung bình của người đó trong mỗi đoạn đường và suốt cả quãng đường. 
Bài: 6 Một ôtô khi CĐ thẳng đều cần lực kéo là 1500N. Biết lực ma sát cản trở CĐ của ôtô có độ lớn bằng 0,06 trọng lượng của ôtô. Tính:
 a/ Độ lớn của lực ma sát. 	b/ Khối lượng của ôtô.
Bài:7 Chọn câu đúng trong các câu sau: 
a/ Ta có thể đi lại, cầm được các vật trên tay là nhờ có ma sát
 b/ Do quán tính nên các vật không thể thay đổi vân tốc.
 c/ chuyển động của xe đạp khi xuống dốc là một chuyển động đều.
 d/ Để biết chuyển nhanh hay chậm người ta chỉ cần biết quãng đường đi được dài hay ngắn.
Bài:8 Người thứ nhất đi quãng đường 420m hết 2 phút. Người thứ hai đi với vận tốc 4,5km/h. 
 a/ Người nào chuyển động nhanh hơn?
 b/ Nếu lúc đầu hai người cách nhau 400m, khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều nhau( trên một đường thẳng) thì sau 10 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài:9 Chọn câu đúng trong các câu sau :
a/ Áp suất chỉ phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
b/ Lực đẩy Acsimet luôn tỉ lệ với thể tích của vật.
c/ Chất lỏng và chất khí có thể gây ra áp suất theo mọi phương
d/ Người ta không thể tính áp suất chất lỏng theo công thức p = F/S
Bài:10 Một vật có trọng lượng là P1= 1,8N khi ở ngoài không khí. Khi nhúng chìm trong nước, vật có trọng lượng là P2= 0,3N. Hãy tính thể tích của vật.
Bài:11 Một vật có khối lượng 5kg, đặt trên mặt sàn nằm ngang. Áp suất của vật gây ra trên mặt sàn là 250 Pa. Tính diện tích bị ép.
Bài:12 Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao là 100cm. Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt thuỷ ngân cách miệng ống 94cm.Tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy ống.
Bài:13 Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất mềm. Diện tích tiết xúc của mỗi bàn chân người này với mặt đất là 2dm2.
a. Tính áp suất của người đó trên mặt đất nếu đứng bằng hai chân.
b. Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất là 20 000N/m2 thì người này đi trên mặt đất có bị lún không?Tại sao.
Bài:14Một vật có trọng lượng riêng là 20 000N/m3. Khi nhúng ngập trong nước thì vật có trọng lượng là 150N. Hỏi khi ở ngoài không khí vật có trọng lượng là bao nhiêu?
Bài:15 Một ôtô CĐ thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 500N. Trong 5 phút xe đã thực hiện được một công là 3 000 kJ.Tính vận tốc CĐ của xe.
Bài:16 Người ta dùng một máy bơm để bơm 20m3 nước lên độ cao 5m. Tính công của máy bơm.Biết hiệu suất của máy là 80% và khối lượng riêng của nước là 1kg/dm3. 
Bài:17 Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống các câu hỏi sau:
 a/.....km/h = 10m/s b/ 12m/s =......km/h c/ 48km/h =......m/s d/ 60km/h =.....m/s.=.......cm/s
Bài:18 Quan sát một vật được thả từ trên cao xuống, hãy cho biết: 
 a/ Lực nào đã tác dụng lên vật? lực đó có hướng như thế nào?
 b/ Tác dụng của lực đã làm cho đại lượng vật lý nào thay đổi?
 c/ Biểu diễn các lực đó.
Bài:19 Một con chó đang đuổi riết một con thỏ. Khi chó chuẩn bị vồ mồi thì con thỏ nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm đó.
Bài:20 Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1và F2. Biết F1 = 15N.
Các lực F1và F2 có đặc điểm gì? tìm độ lớn của lực F2.
Tại một điểm nào đó, lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ CĐ như thế nào? tại sao?
Bài:21 Đặt 1 hộp gỗ lên bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560N/m2
Tính m của khối gỗ, biết diện tích tiếp xúc của gỗ với mặt bàn là 0,3m2.
Nếu nghiêng mặt bàn đi một chút so với phương ngang, áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn có thay đổi không? Nếu có thì tăng hay giảm?
Bài: 2 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0.4m.
Bài:23 Thả một vật làm bằng kim loại vào bình chia độ thì mức nước trong bình dâng lên thêm 45cm3. Nếu treo vật vào lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 .
 a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
	 b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật.
Bài:24 Bằng những dụng cụ : Lực kế, bình nước( nước đựng trong bình có KLR bằng D0). Hãy trình bày cách xác định KLR của một vật làm bằng kim loại có hình dạng bất kỳ.
Bài:25 Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N.Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công là bao nhiêu?
Bài:26 Khi đưa một vật lên cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta phải thực hiện công là 36 000J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,75. 
 	a.Tính trọng lượng của vật.
 	b. Cho biết chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 24m. Tìm công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó.
Bài:27 Không nên làm việc nào sau đây?
Tăng áp suất của người lên mặt đường khi đi qua đầm lầy.
Tăng áp suất của người lên mặt đường khi đi qua đoạn đường trơn
Tăng ma sát ở các ổ bi
Tăng ma sát của người lên mặt đường khi đi qua đoạn đường trơn
Bài:28 Hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe đột ngột:
a. Giảm vận tốc b.Tăng vận tốc c. Rẽ sang trái d. Rẽ sang phải

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP VAT LY HOC KI I.doc