Câu 12: khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngường nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A.Khối lượng của vật.
B.Cả khối lượng lẩn trọng lượng của vật.
C.Trọng lượng của vật.
D.Nhiệt độ của vật.
Câu 13: Trong điề kiện nào thì hiện tượng phếch tán của chất lỏng xãy ra nhanh hơn?
A.Khi nhiệt độ tăng. B.Khi nhiệt độ giảm.
C.Khi thể tích của chất lỏng lớn. D.Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
Câu 14: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?
A.Mét trên giây (m/s).
B.Niu tơn (N).
C.Oát (W).
D.Các đơn vị trên đều không phải
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công suất? A.Oát (W). B.Jun trên giây (J/s). C.Kilôoát (kW) D. Cả ba đơn vị trên đều là đơn vị của công suất Câu 2: Trong các vật sau đây vật nào không có động năng? A.Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. B.Hòn bi lăn trên sàn nhà. C.Máy bay đang bay. D.Viên đạn đang bay đến mục tiêu. Câu 3: Nếu chọn mặt đất làm mốc đễ tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A.Viên đạn đang bay. B.Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C.Hòn bi đang lăng trên mặt đất. D.Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất. Câu 4: Thế năng hấp dẩn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 5: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A.Khối lượng. B.Độ biến dạng của vật đàn hồi. C.Khối lượng và chất làm vật. D.Vận tốc của vật. Câu 6: Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A.Khối lượng. B.Vận tốc của vật. C.Khối lượng và chất làm vật. D.Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 7: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Một chiếc máy bay đang chuyển động trên đướng băng của sân bay. Một chiếc máy bay đang bay trên cao. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe. Một chiếc ô tô đang đỗ trên đường. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về chuyển hóa cơ năng? Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẩn nhau. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. Câu9: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất, Trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào? A. Động năng chuyển hóa thành thế năng. B. Thế năng chuyển hóa thành thế năng. C. Không có sự chuyển hóa nào xảy ra. D. Động năng tăng còn thế năng không thay đổi. Câu 10: Khi hòn bi rời khổi tay người ném, cơ năng của hòn bi ở dạng nào? A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng. C. Có cả động năng và thể năng. D.Không có cơ năng. Câu 11: Khi viên đạn bay chuyển động đi lên, động năng và thế năng thay đổi như thế nào? A. Động năng và thế năng đều tăng. B. Động năng và thế năng đều giảm. C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Động năng tăng, thế năng giảm. Câu 12: khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngường nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A.Khối lượng của vật. B.Cả khối lượng lẩn trọng lượng của vật. C.Trọng lượng của vật. D.Nhiệt độ của vật. Câu 13: Trong điề kiện nào thì hiện tượng phếch tán của chất lỏng xãy ra nhanh hơn? A.Khi nhiệt độ tăng. B.Khi nhiệt độ giảm. C.Khi thể tích của chất lỏng lớn. D.Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn. Câu 14: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng? A.Mét trên giây (m/s). B.Niu tơn (N). C.Oát (W). D.Các đơn vị trên đều không phải. Câu 15: Đối lưu là sự truyền nhiệt xãy ra trong chất nào? A.Chỉ ở chất lỏng. B.Chỉ ở chất răn và môi trường chân không. C.Chỉ ở chất khí. D.Chi ở chất lỏng và chất khí. Câu 16: Năng lượng từ mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách nào? A. Bằng sự đối lưu. B. Bằng dẩn nhiệt qua không khí. C. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một cách khác. Câu 17: Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta cảm thấy lạnh.Hình thức truyền nhiệt nào đã xảy ra? A.Bức xạ nhiệt. B.Đối lưu. C.Dẩn nhiệt. D.Cả truyền nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt cùng xảy ra đồng thời Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn và ngược lại. Sự truyền nhiệt xãy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật gần bằng nhau thì dừng lại. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Cả A, B, C đều đúng. Câu 19: Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? A.Vì than rẻ tiền hơn củi. B.Vì than có nhiều nhiệt lượng hơn củi. C.Vì than dễ đun hơn củi. D.Vì năng suất tỏa nhiệt của than lớn hơn củi. Câu 20: Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? A. Vì có sự truyền nhiệt. B. Vì có sự thực hiện công. C. Vì có ma sát. D. Một cách giải thích khác. II. TỰ LUẬN: Câu 1: Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 2: Nêu khái niệm của thế năng hấp dẩn, thế năng đàn hồi, động năng? Thế năng hấp dẩn, thế năng đàn hồi, động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tìm ví dụ minh họa? Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? Tìm ví dụ minh họa. Câu 4: Nhiệt năng là gì?Hãy nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng ? Mỗi cách tìm năm ví dụ minh họa? Câu 5: Nhiệt được truyền dưới mấy hình thức? Mỗi hình thúc tìm hai ví dụ minh họa? Câu 6: Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết cộng thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 7: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt? Thiết lâp phương trình cân bằng nhiệt? Câu 8: Thế nào là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu?Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra? Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 9: Tại sao vào mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặt một áo dày? Câu 10: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng? Câu 11: Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao? Câu 12: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 12 km/h. Lực kéo của con ngựa là 250N. a)Tính công suất của con ngựa ? b)Chứng minh rằng P = F.v. Câu 13: Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 10500 N, sau 90 giây máy bay đạt được độ cao 850 mét. Tính công suất của động cơ máy bay? Câu 14: Thả một miếng chì nặng 500 gam vào 0,5 kg nước.Nước nguội đi từ 900C đến 500C. Hỏi miếng chì nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên bao nhiêu độ? Câu 15: Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 400 gam được đun nóng tới nhiệt độ 500C vào một cốc nước ở 900C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 600C. Tính khối lượng của nước, coi chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Câu 16: Người ta đổ một lượng chất lỏng vào 20 gam nước ở nhiệt độ 1000C. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hổn hợp là 360C, khối lượng hổn hợp là 140 gam. Biết rằng nhiệt độ ban đầu của lượng chất lỏng là 200C.Tìm nhiệt dung riêng của lượng chất lỏng trên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k. Câu 17: Thả một thỏi sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1400C vào một xô nước chứa 4,5 kg nước ở 240C. Hỏi nhiệt độ trong xô nước khi đã cân bằng là bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k và của sắt là 460 J/kg.k. Câu 18: Để xác định nhiệt dụng riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 gam nước ở 130C nước một miếng kim loại có khối lượng 400 gam được đun nóng tới 1000C. Nhiệt độ có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại và cho biết tên của kim loại đó? Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg/k. Câu 19: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu dầu hỏa? Câu 20: Phải đốt bao nhiêu củi khô để có nhiệt lượng 150000 KJ ? Muốn có một nhiệt lượng như thjees cần bao nhiêu kg xăng ? cho biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 13.106 J/kg và của 46.106 J/kg
Tài liệu đính kèm: