Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản mới)

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản mới)

Câu 8. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

Một vật lần lượt nhúng ngập trong nước, trong dầu và trong thuỷ ngân. lực đẩy ácsimét tác động lên vật trong chất nào là lớn nhất?

 A. Nước. B. Dầu C. Thuỷ ngân D. Tất cả đều bằng nhau

Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay sai: chuyển động không đều là :

 Chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.

 

doc 41 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN:VẬT LÍ 8,HỌC KỲ 2
Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiệt năng?
	A. Nhiệt năng là tổngđộng năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
	B. Một vật có nhiệt độ -500C thì không có nhiệt năng.
	C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
	D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng cao.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong thí nghiệm của Brao, các hạt phấn hoa chuyển động là do?
	A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động
	B. Do các phần tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía
	C. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách
	D. Do một nguyên nhân khác
Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các công thức sau đây công thức nào để tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra?
	A. Q = mc (t2 - t1)	B. Q = mc (t1 - t2)	C. Q = q.m	D. Q = I2Rt
Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Cho bốn bình A, B, C, D như hình vẽ đều đựng nước.
Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất?
	A. Bình A	B. Bình C	C. Bình D	D. Bình C và D
Câu 5. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Chọn kết quả đúng để điền vào chỗ trống sau:
12 m/s = . Km/h.
	A. 32,4 km/h.	B. 34,2 km/h.	C. 23,4 km/h.	D. 43,2 km/h
Câu 6. Hãy lựa chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay sai: chuyển động đều là :	Chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
	A. Đúng . 	B. sai.
Câu 7. Hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau:
Trong thí nghiện của Tô-ri-xe-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu?
Câu 8. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Một vật lần lượt nhúng ngập trong nước, trong dầu và trong thuỷ ngân. lực đẩy ácsimét tác động lên vật trong chất nào là lớn nhất? 
	A. Nước.	B. Dầu	C. Thuỷ ngân	D. Tất cả đều bằng nhau
Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay sai: chuyển động không đều là :
 Chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
	A. Đúng	B. Sai.
Câu 10. Hãy lựa chọn phương án đúng (trong số các phương án A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
	Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây,đi được quãng đường s2 hết t2 giây.Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường s1 và s2 được tính theo công thức nào?
	A. vtb = + 	B. vtb = v1 + v2	C. vtb = 	D. vtb = 
Câu 11. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Khi cưa sắt đã có sự chuyển hoá và truyền năng lượng nào xảy ra?
	A. Cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng 
	B. Cơ năng đã chuyển hoá thành động năng.
	C. Cơ năng đã chuyển hoá thành công cơ học
	D. Cơ năng đã chuyển hoá thành thế năng.
Câu 12. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với vận tốc v1=12km/h và trên quãng đường còn lại với vận tốc v2= 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?
	A. 15km/h	B. 16km/h	C. 11km/h	D. 14km/h
Câu 13. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một vật rơi từ độ cao 200m xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện vuông bằng bao nhiêu biết vật nặng 500g?
	A. 10J	B. 1000J 	C. 1J	D. 10000J
Câu 14. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có chia vạch thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 nếu treo vật vào một lực kế, lực kế chỉ 7,8 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
 Vật làm bằng chất gì?
	A. Đồng	B. Nhôm	C. Sắt	D. Sứ
Câu 15. Một vật hình khối lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất P = 36.000N/m2. Biết khối lượng của vật là: 14, 4kg. Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương ấy bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
	A. 20cm	B. 25cm	C. 30cm	D. 35cm
Câu 16. 	Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A hoặc B) để trả lời câu hỏi sau:
 Khi mũi tên được bắn đi từ chiếc cung, thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên?
	A. Đúng	 	B. Sai
Câu 17. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các câu nói về hiệu suất động cơ nhiệt, câu nào đúng?
	A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
	B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
	C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
	D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu % nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biết thành công có ích.
Câu 18. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B hoặc C) để trả lời câu hỏi sau:
các lực nào sau đây khi tác dụng lên vật sẽ không thực hiện công? 
	A. Lực vuông góc với phương chuyển động của vât.
	B. Lực tác dụng lên vật, nhưng vật đứng yên.
	C. Lực tác dụng lên vật nhưng vật chuyển động đều.
Câu 19. Hãy chọn Phương án A hoặc B để khẳng định câu sau là Đúng hoặc Sai
Vận tốc của ôtô là 36 km/h điều đố cho biết trong mỗi giờ ôtô đi được 36 km.
	A. Đúng	B. Sai
Câu 20. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
	A. km/h.	B. km.h	C. s/m.	D. m.s.
Câu 21. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 22. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? 
	A. nhiệt độ của vật.	B. khối lượng của vật.
	C. thể tích của vật	D. các đại lượng trên đều thay đổi
Câu 23. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Làm thế nào để biết ai chậy nhanh, ai chạy chậm?
	A. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một thhời gian nhất định.
	B. Căn cứ vào quãng đường chuyển động
	C. Căn cứ vào thời gian chuyển động 
	D. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyên động .
Câu 24. Hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau:
Ví dụ nào liên quan đến áp suất khí quyển?
Câu 25. Hãy lựa chọn phương án đúng (ứng với A,B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
	A. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường .
	B. Một quả bóng đang lăn trong sân cỏ 
	C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ .
	D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga. 
Câu 26. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Hiệu suất của một máy cơ đơn giản bằng 60%, công có ích khi dùng máy đó bằng 90J. Khi đó công toàn phần sẽ bằng:
	A. 100J	B. 150J	C. 160J	D. 170J
Câu 27. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi một vật nhúng vào chất lỏng, độ lớn của lực đẩy ASIMET phụ thuộc vào các đại lượng nào kể sau đây:
	A. Thể tích của vật và trong lượng lượng riêng của chất lỏng.
	B. Thể tích vật và trong lượng riêng của vật.
	C. Thể tích vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng.
	D. Thể tích vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của vật.
Câu 28. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi xe tăng vận tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau cách giải thích sau đây là đúng? 
	A. Do người có khối lượng lớn 
	B. Do quán tính
	C. Do lực tác dụng lên người cân bằng nhau 
	D. Một lí do khác
Câu 29. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? Hãy chọn câu trả lời đúng?
	A. Nhiệt độ của vật.	B. Khối lượng của vật
	C. Thể tích của vật. 	D. Các đại lượng trên đều thay đổi
Câu 30. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Đơn vị của công cơ học là?
	A. N/s	B. J/s 	C. J hoặc N.m	D. J.s
Câu 31. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào ? 
	A. Bị nghiêng người sang bên trái 	B. Bị nghiêng người sang bên phải
	C. Bị ngã người ra phía sau 	D. Bị ngã người ra phía trước
Câu 32. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây đúng:
	A. P1 = P2.	B. P1 > P2	C. P1 < P2.	D. P1 P2.
Câu 33. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Kinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất, lực nào đã sinh ra công đưa kinh khí cầu lên cao?
	A. Lực đẩy không khí bên trong quả cầu.
	B. Lực hút của mặt trời
	C. Lực đẩy Acsimét của không khí.
	D. Lực đẩy của trọng lực.
Câu 34. Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Hãy chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
	A. Động năng.	B. Thế năng.
	C. Nhiệt năng.	D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 35. Chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống:
Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: Đồng, Sắt, Nhôm có hình dạng khác nhau, thể tích bằng nhau nhúng trong nước. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là:......
	A. 0,001N	B. 0,01N	C. 0,1N	D. 1N
Câu 36. Chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống:
Thể tích của một miếng sắt là: 0,002m3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là:
	A. 10N	B. 15N	C. 20N	D. 25N
Câu 37. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg có nghĩa là 1 kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 44.106J. phát biểu trên đúng hay sai?
	A. Đúng	B. Sai
Câu 38. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Ném một hòn sỏi theo phương xiên góc so với mặt phẳng ngang . Trong quá trình chuyển động, năng lượng của hòn sỏi chuyển hoá như thế nào?
	A. Từ động năng sang thế năng
	B. Từ động năng sang thế năng và ngược lại
	C. Từ thế năng sang động năng 
	D. Không có sự biến đổi năng lượng.
Câu 39. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Tro ...  hỏi sau:
Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 100C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 200C. Biết khối nước lạnh gấp 3 lần khối nước nóng. Hỏi nhiệt độ t lúc đầu là bao nhiêu?
	A. 600	B. 700	C. 500	D. 800
Câu 173. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A hoặc B) để trả lời câu hỏi sau:
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. phát biểu trên đúng hay sai?
	A. Đúng	B. Sai
Câu 174. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một ô tô chạy được 80Km với lực kéo trung bình 6000N tiêu thụ 3,5kg xăng. Tính hiệu suất của động cơ biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/Kg.
	A. 20%	B. 60%	C. 30%	D. 35%
Câu 175. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, hoặc C) để trả lời câu hỏi sau:
Treo các thỏi nhôm và thỏi đồng vào hai phía của một cân đòn để cân thăng bằng. Cân sẽ như thế nào nếu nhúng thỏi nhôm vào chậu nước?
	A. Cân vẫn thăng bằng	B. Đầu treo thỏi nhôm bị hạ xuống
	C. Đầu treo thỏi đồng bị hạ xuống
Câu 176. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104N/m2. Diện tích bàn chân tiếp xúc với sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó có thể nhận giá trị trong các giá trị sau:
	A. P = 510N và m = 51kg	B. P = 530N và m = 53kg
	C. P = 500N và m = 50kg	D. P = 520N và m = 52kg
Câu 177. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Dùng lực F kéo vật trượt 2m trên mặt bàn nằm ngang, công cần thiết là 90J. Phát biểu nào sau đây là sai ?
	A. Với lực F = 40N thì không thể thực hiện công này
	B. Khi lực F có phương nằm ngang thì giá trị của lực F là 45N.
	C. Lực F không thể vuông góc với mặt bàn.
	D. Lực F có thể nhỏ hơn 45N nếu ta kéo vật chuyển động chậm dần.
Câu 178. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng?
	A. Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl
	B. Vật sẽ chìm xuống một nửa khi: dv < dl
	C. Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: dv = dl
	D. Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi: dv < dl
Câu 179. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
	A. Lực ma sát cùng hướng với hướng của chuyển động.
	B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
	C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
	D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên mặt vật kia.
Câu 180. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?
	A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trê bề mặt một vật khác.
	B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
	C. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe.
	D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát vào nhau.
Câu 181. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
	A. 	Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
	B. Bất kỳ vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
	C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
	D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 182. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?
	A. Động cơ của máy bay phản lực.
	B. Động cơ của xe máy Hon da.
	C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thuỷ điện.
	D. Động cơ chạy máy của nhà máy nhiệt điện
Câu 183. Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án A;B; C; D: sau
Khi nhỏ dung dịch amoniac vào dung dịch phenoltalêin không màu khi dung dịch này ngả sang màu gì ? hãy giải thích tại sao
Chọn câu trả lời đúng nhát trong các câu trả lời sau
	A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách
	B. Mua hồng do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hoá học 
	C. Màu xanh do hiện tượng khuếch tán
	D. Mùa xanh do tác dụng hoá học
Câu 184. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km? Biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
	A. 	1,1 km.	B. 1,5 km.	C. 4,4 km.	D. Một kết quả khác.
Câu 185. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
Câu 186. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Trong hiện tượng về dao động của con lắc, con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành dạng năng lượng nào?
	A. Chuyển hoá thành thế năng 
	B. Chuyển hoá thành công cơ học 
	C. Chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh 
	D. Chuyển hoá thành động năng 
Câu 187. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
150 cm/s = ..m/s.
	A. 5,4 m/s.	B. 1,5 m/s.	C. 5,1 m/s.	D. 15m/s.
Câu 188. 	Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra khi nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
	A. Khi giữa các vật là môi trường chân không
	B. Khi giữa các vật là môi trường chất khí
	C. Khi giữa các vật là môi trường chất lỏng
	D. Khi giữa các vật là môi trường chất rắn.
Câu 189. Hãy chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Một lực F=600N kéo một chiếc xe đi được một đoạn đường 10m tính công của lực kéo F bằng bao nhiêu?
	A. 6.000J.	B. 7.000J	C. 60.000J	D. 600J.
Câu 190. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Kinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất, lực nào đã sinh ra công đưa kinh khí cầu lên cao?
	A. Lực đẩy không khí bên trong quả cầu.
	B. Lực hút của mặt trời
	C. Lực đẩy Acsimét của không khí.
	D. Lực đẩy của trọng lực.
Câu 191. Hãy lựa chọn phương án đúng (trong số các phương án A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một vật khối lượng m1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. So sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang có thể là:
	A. p1 = p2	B. = 2p2	C. 2p1 = p2p1 	D. Không so sánh được. 
Câu 192. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra?
	A. Chỉ ở chất khí	B. Chỉ ở chất lỏng
	C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng	D. ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn 
Câu 193. Hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau:
Trong các ống nhỏ giọt hở 2 đầu có chứa nước bên trong nếu lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên thì nước không chảy ra khỏi ống được.
Câu 194. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một máy kéo thực hiện 1 công là 75KJ là 1 vật chuyển dời một đoạn 
50m (bỏ qua ma sát) lực kéo của máy là bao nhiêu?
	A. 1500W	B. 2000J	C. 1500J	D. 1500N
Câu 195. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, hoặc C) để trả lời câu hỏi sau:
 Để có công sinh ra phải có điều kiện nào? 
	A. Có lực tác dụng vật nào?
	B. Có lực tác dụng làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với lực
	C. Vật phải chuyển động
Câu 196. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Theo một vật vào 1 lực kế thấy lực kế chỉ 30 N. Khối lượng vật là bao nhiêu ? 
	A. m = 30 kg 	B. m > 3 Kg	C. m < 3 Kg 	D. m = 3 Kg
Câu 197. Hãy chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến quá trình cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi 1 lượng Dt. Nhiệt độ của vật lạnh tăng lên bao nhiêu. Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) là C1 , C2 và C1 = 2C2 .
	A. 2 . Dt	B. 	C. Dt	D. m . Dt
Câu 198. Hãy lựa chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B) để trả lời câu hỏi sau:
Cùng một lúc vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Phát biểu trên đúng hay sai?
	A. đúng	B. Sai.
Câu 199. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Vận tốc của ôtô là 36 km/h, của người đi xe máy là 18000 m/h, của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất? Thứ tự nào sau đây là đúng?
	A. Tầu hoả- ôtô- xe máy.	B. Ôtô- tàu hoả- xe máy.
	C. Xe máy- ôtô- tàu hoả.	D. Ôtô- xe máy- tàu hoả.
Câu 200. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của 2 lực F1 và F2. Biết F2= 15 N. Điều nào sau đây là đúng? 
	A. F1= F2 	B. F1 và F2 là 2 lực cân bằng	C. F1 > F2 	D. F1 < F2
Câu 201. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: 
Xoa hai lòng bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên vì? 
	A. Có sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng 
	B. Có sự chuyển hóa từ cơ năng thành nhiệt năng
	C. Có sự chuyển hóa từ nhiệt năng thành cơ năng.
	D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 202. Chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ác si mét?
	A. Hướng thẳng đứng lên trên	B. Theo mọi hướng
	C. Hướng thẳng đứng xuống dưới	D. Một hướng khác
Câu 203. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một vật chuyển động quanh vị trí C như hình vẽ.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
	A. Cơ năng tại A bằng cơ năng tại B
	B. Khi vật đI từ A đến B thế năng của vật giảm dần.
	C. Khi vật đI từ B đến A động năng của vật giảm dần.
	D. Cơ năng tại C bằng không.
Câu 204. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Điều nào sau đây đúng khi nói về các loại lực ma sát?
	A. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
	B. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
	C. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác.
	D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 205. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? 
	A. Khi có 1 lực tác dụng 
	B. Khi có 2 lực tác dụng
	C. Khi các lực tác dụng lên tác dụng lên vật cân bằng nhau 
	D. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau
Câu 206. Hãy chọn phương án A hoặc B để khẳng định câu sau đây là Đúng hoặc Sai
Đơn vị vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
	A. Đúng	B. Sai

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap VL8 HKII(1).doc