Câu 1: (2đ)( Vận dụng)
Em hiểu gì về Vitamin?Vi tamin có vai trò gì trong cơ thể? Bổ sung vitamin A,D,C cho cơ thể cần ăn thức ăn nào?
Câu 2: (2đ) (Thơng hiểu)
Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
Câu 3: (3đ)(Nhận biết)
Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Có vai trò như thế nào với cơ thể sống.
Câu 4: (2đ)(Thơng hiểu)
Em hảy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nứơc tiểu tránh tác nhân có hại?
Câu 5:(2đ)(Nhận biết)
Nêu cấu tạo và chức nâng của da?
Câu 6: (3đ)(Nhận biết)
Nêu cấu tạo và chức năng của nơ ron?
Câu 7: (3đ)( Vận dụng)
Hệ thần kinh của người được cấu tạo như thế nào? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 8: (2đ)(Thơng hiểu)
Tại sao nói nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau.
Câu 9: (3đ)(Nhận biết)
Trình bày cấu tạo và chức năng trụ não và tiểu não.
Câu 10: (2đ)( Vận dụng)
So sánh sự phân vùng và chức năng của đại não giữa người và động vật?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II Môn: Sinh học Lớp: 8 Năm học: 2010- 2011 Câu 1: (2đ)( Vận dụng) Em hiểu gì về Vitamin?Vi tamin có vai trò gì trong cơ thể? Bổ sung vitamin A,D,C cho cơ thể cần ăn thức ăn nào? Câu 2: (2đ) (Thơng hiểu) Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn. Câu 3: (3đ)(Nhận biết) Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Có vai trò như thế nào với cơ thể sống. Câu 4: (2đ)(Thơng hiểu) Em hảy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nứơc tiểu tránh tác nhân có hại? Câu 5:(2đ)(Nhận biết) Nêu cấu tạo và chức nâng của da? Câu 6: (3đ)(Nhận biết) Nêu cấu tạo và chức năng của nơ ron? Câu 7: (3đ)( Vận dụng) Hệ thần kinh của người được cấu tạo như thế nào? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 8: (2đ)(Thơng hiểu) Tại sao nói nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau. Câu 9: (3đ)(Nhận biết) Trình bày cấu tạo và chức năng trụ não và tiểu não. Câu 10: (2đ)( Vận dụng) So sánh sự phân vùng và chức năng của đại não giữa người và động vật? Câu 11: (2đ)(Nhận biết) Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng. Câu 12:(Thơng hiểu) Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm như thế nào để giúp tai nghe được.(2đ) Câu 13: (3đ)( Vận dụng) Phản xạ là gì?Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Cho ví dụ từng loại phản xạ mà em biết.: Câu 14:(1đ)(Nhận biết) Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết: Câu 15:(2,5đ)(Thơng hiểu) Nêu yÙ nghĩa sinh học của giấc ngủ.Bảo vệ hệ thần kinh em phải làm gì? Câu 16 :(2đ)( Vận dụng) Em hảy cho biết những chất nào là chất kích thích, chất nào là chất gây nghiện. Chúng cĩ tác hại gì với hệ thần kinh. Câu 17: (2đ)(Nhận biết) Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn. Câu 18: (2đ)(Nhận biết) Nêu vị trí, vai trò và tác dụng của tuyến giáp. Câu 19:(2đ) (Nhận biết) Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết? Câu 20 (2đ)(Thơng hiểu) Tuyến trên thận có chức năng nào?: Câu hỏi Nội dung bài học Câu 1: (2đ) Em hiểu gì về Vitamin?Vi tamin có vai trò gì trong cơ thể? Bổ sung vitamin A,D,C cho cơ thể cần ăn thức ăn nào? Câu 2: (2đ) Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn. Câu 3: (3đ) Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Có vai trò như thế nào với cơ thể sống. Câu 4: (2đ) Em hảy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nứơc tiểu tránh tác nhân có hại?: Câu 5:(2đ) Nêu cấu tạo và chức nâng của da? Câu 6: (3đ) Nêu cấu tạo và chức năng của nơ ron? Câu 7: (3đ) Hệ thần kinh của người được cấu tạo như thế nào? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 8: (2đ) Tại sao nói nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau.: Câu 9: (3đ) Trình bày cấu tạo và chức năng trụ não và tiểu não. Câu 10: (2đ) So sánh sự phân vùng và chức năng của đại não giữa người và động vật?: Câu 11: (2đ) Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng. Câu 12: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm như thế nào để giúp tai nghe được.(2đ) Câu 13: (3đ) Phản xạ là gì?Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Cho ví dụ từng loại phản xạ mà em biết.: Câu 14: Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết:(1đ) Câu 15(2,5đ) Nêu yÙ nghĩa sinh học của giấc ngủ.Bảo vệ hệ thần kinh em phải làm gì? Câu 16 :(2đ) Em hảy cho biết những chất nào là chất kích thích, chất nào là chất gây nghiện. Chúng cĩ tác hại gì với hệ thần kinh. Câu 17: (2đ) Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn.: Câu 18: (2đ) Nêu vị trí, vai trò và tác dụng của tuyến giáp. Câu 19:(2đ) Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết? : Câu 20 (2đ) Tuyến trên thận có chức năng nào?: Câu 1: - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. - Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động sinh lí của cơ thể. - Bổ sung vitamin A cần ăn thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẩm. Bơ, trứng và dầu cá. - Bổ sung vitamin D: Dùng bơ, trứng,sữa,dầu cá. - Bổ sung vitamin C: Dùng rau xanh, cà chua, quả tươi. Câu 2 - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu từng đối tượng. + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận : Gồm 2 quả, mổi quả thận khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. Vai trò của hệ bài tiết - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong (PH,nồng độ ion, áp suất thẩm thấu,.) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. Câu 4: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu: Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi: Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn thừa, ôi, thiu và nhiễm chất độc hại: Hạn chế tác hại của các chất độc. - Uống đủ nước: Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. - Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu: Hạn chế khả năng tạo sỏi. Câu 5: - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: . Tầng sừng: Là những tế bào chết. . Tầng tế bào sống: Phân chia tạo tế bào mới chứa sắc tố tạo màu. + Lớp bì: . Sợi mô liên kết. . Các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da: Chứa mở dự trử. - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường: va đập, vi khuẩn, thấm nước, thoát nước. + Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ cơ quan thụ cảm. + Bài tiết qua tuyến mồ hôi + Điều hoà thân nhiệt. + Da và sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp con người. Câu 6: - Cấu tạo của nơron: Gồm thân, sợi nhánh,sợi trục. + Thân hình sao chứa nhân. + Các sợi nhánh: ở quanh thân. + Một sợi trục: Mảnh thường có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được ngăn cách bằng các eo Răngviê. Tận cùng sợi trục có các cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời. + Thân và sợi nhánh cấu tạo nên chất xám. + Sợi trục cấu tạo nên chất trắng làm thành dây thần kinh. - Chức năng của nơron: + Cảm ứng. + Dẫn truyền xung thần kinh Câu 7: * Hệ thần kinh của người được cấu tạo - Bộ phận trung ương: Có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng nảo tủy như hộp sọ chứa não, tủy sống nằm trong ống xương sống. - Bộ phận ngoại biên: Có các dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có hạch thần kinh. * Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng: - Hệ thần kinh vận động: Điều khiển sự hoạt động của cơ vân.( Là hoạt động có ý thức). - Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản.( Là hoạt động không có ý thức). Câu 8 - Dây thần kinh tủy còn gọi là dây pha:Dây thần kinh tủy gồm các bó sợi cảm giác và vận động nhập lai,được nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. - Chức năng rễ trước: Dẫn truyền xung vận động ( li tâm) từ trung ương đi qua cơ quan phản ứng ( cơ, chi). - Chức năng rễ sau: Dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm) từ các cơ quan về trung ương thần kinh. Câu 9 * Cấu tạo - Trụ não:Hành não, cầu não, não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám bên trong là các nhân xám. - Tiểu não: Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não và các nhân.chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu nảo và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. * Chức năng: - Trụ não: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan. - Tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. Câu 10 - Các vùng có ở người và động vật: + Vùng cảm giác. + Vùng vận động. +Vùng thị giác. + Vùng thính giác + Vùng vị giác - Vùng chức năng chỉ có ở người: + Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết). + Vùng hiểu tiếng nói. + Vùng hiểu chữ viết. Câu 11 * Cấu tạo cầu mắt gồm : Màng bọc và môi trường trong suốt. - Màng bọc: + Màng cứng: phía trước là màng giác. + Màng mạch: phía trước là lòng đen. + Màng lưới: Tế bào hình nón, hình que. - Môi trường trong suốt: Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. * Cấu tạo màng lưới(tế bào thụ cảm): + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. Câu 12: -Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ rồi chuyển qua chuỗi xương tai vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng làm rung màng cơ sở sau đó kích thích cơ quan coocti làm tế bào này hưng phấn xuất hiện xung thần kinh về vùng thính giác ở thùy thái dương giúp ta nhận biết được âm thanh. Câu 13 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kính thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. VD:. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. VD:. Câu 14 - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Câu 15 Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể,bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. - Bảo vệ hệ thẩn kinh ta cần phải: + Phải bảo đảm giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng. + Giữ cho tâm hồn thanh thản,tránh suy nghỉ lo âu . + Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Câu 16 * Chất kích thích: - Rượu: Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Nước chè, cà phê: Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ. * Chất gây nghiện: - Thuốc lá: Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. - Ma túy: Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách. Câu 17 TÍnh chất của hoocmon: - Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Hoocmon có hoạt tính rất cao. - Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. Vai trò của hoocmon: - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. Câu 18 - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20–25g. - Hooc môn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chyển hóa các chất trong tế bào. - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi can xi và photpho trong máu. Câu 19 Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng ngoại tiết: Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến dổi thức ăn trong ruột non. - Chức năng nội tiết: + Tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu. + Do các tế bào đảo tụy thực hiện: gồm có 2 loại tế bào. . Tế bào : tiết glucagon. . Tế bào : tiết insulin Câu 20 - Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết,điều hòa các muối natri,kali trong máu làm thay đổi các đặc tính của sinh dục nam. - Phần tủy tiết 2 loại hoocmôn: ađrênalin và Norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagon điều chỉnh đường trong máu.
Tài liệu đính kèm: