Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 9

Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 9

6.Điện năng .Công của dòng điện .

- Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng .

- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó .

- Công A mà dòng điện chạy qua một đoạn mạch sản ra trong thời gian t : A = P t = UIt

Đơn vị công A của dòng điện là jun (J ). 1J = 1W.s = 1V .A.s

1kWh = 3,6.106 J

7.Định luật Jun-Lenxơ ( Áp dụng đối với những dây dẫn biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng)

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua : Q = I2Rt

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 9
LÍ THUYẾT 
CHƯƠNG I
1.Điện trở của dây dẫn .Định luật Ôm : 
-Đối với mỗi dây dẫn thương số luôn không đổi và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn .
Biểu thức của định luật Ôm : .
2.Đoạn mạch nối tiếp .
I = I1 = I2	; U = U1 + U2 ;	R = R1 + R2 ;	
3.Đoạn mạch song song 
I = I1 + I2	; U = U1 = U2 ;	;	
4.Điện trở của dây dẫn .
	 trong đó l- chiều dài của dây dẫn (m)
 S -tiết diện của dây dẫn (m2)
 -điện trở suất của vật liệu làm dây ()
5.Công suất điện 
-Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó .
-Công thức tính công suất của một dụng cụ điện (hoặc một đoạn mạch ): P = UI = I2R =
6.Điện năng .Công của dòng điện .
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng .
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó .
- Công A mà dòng điện chạy qua một đoạn mạch sản ra trong thời gian t : A = P t = UIt
Đơn vị công A của dòng điện là jun (J ). 1J = 1W.s = 1V .A..s 
1kWh = 3,6.106 J
7.Định luật Jun-Lenxơ ( Áp dụng đối với những dây dẫn biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng)
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua : Q = I2Rt
CHƯƠNG II
1.Nam châm vĩnh cửu :
-Thanh nam châm nào(hay kim nam châm nào ) cũng có hai từ cực.Khi để tự do ,cực luôn chỉ về hướng Bắc được gọi là cực Bắc,cực luôn chỉ về hướng Nam gọi là cực Nam của nam châm .
-Khi đặt hai nam châm gần nhau ,các từ cực cùng tên đẩy nhau,các từ cực khác tên hút nhau .
2.Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường:
-Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó .
-Trong không gian xung quanh nam châm ,xung quanh dòng điện có một từ trường .
-Người ta dùng nam châm thử để nhận biết từ trường .
3.Từ phổ -Đường sức từ :
	-Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ .Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên một tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ .
-Các đường sức từ có chiều nhất định.Ở bên ngoài thanh nam châm ,chúng là những đường đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam
4.Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua :
-Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm
-Phần từ phổ bên trong ống dây cũng có các đường sức từ gần như song song với nhau .
-Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường khép kín.Hai đầu ống dây là hai từ cực .Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc ,đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam.
-Quy tắc nắm tay phải : Nắm bàn tay phải,rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 
5. Sự nhiễm từ của sắt và thép-Nam châm điện 
 -Sau khi nhiễm từ ,sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép vẫn giữ được từ tính lâu dài
 -Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây hoặc làm tăng số vòng dây của ống dây
6.Lực điện từ :
	-Dây dẫn có dòng điện chạy qua , đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ
-Quy tẵc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay ,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ .
7. Động cơ điện một chiều :
	-Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua ,đặt trong từ trường .
	-Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua .
8.Hiện tượng cảm ứng điện từ :
	-Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín .Dòng điện tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng 
	-Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .
-Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên .
B-BÀI TẬP
1.Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l ,tiết diện S, điện trở suất thì và có điện trở là R.Khi cắt đôi,cắt 3 thành các đoạn bằng nhau rồi chập lại thành dây dẫn mới có chiều dài , thì điện trở của dây dẫn mới lần lượt là bao nhiêu ? 
Giải :
- Điện trở của dây dẫn ban đầu là : 
	- Khi cắt đôi và chập lại thì chiều dài và tiết diện của dây mới là l’ = và S’ = 2S.
Điện trở của dây dẫn mới là : .Do đó R’ =R hay điện trở của dây dẫn mới giảm 4 lần .
	- Khi cắt 3 và chập lại thì chiều dài và tiết diện của dây dẫn mới là l” = và S” = 3S. 
Điện trở của dây dẫn mới là : .Do đó R” =R hay điện trở của dây dẫn mới giảm 9 lần .
2. Hai điện trở R1 = 8 và R2 = 24 mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V.
	a . Tính điện trở tươngđương của đoạn mạch trên.
	b . Tính nhiệt lượng toả ra của đoạn mạch điện trong thời gian 1 phút .
	c . Mắc thêm R3=20 song song với đoạn mạch trên . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch , Cường độ dòng điện qua đoạn mạch..
	Giải :
Tóm tắt (0,5 đ)
R1nối tiểp R2
R1= 8 
R2= 24 
U= 12 V
a. Rtđ=?
b. t = 1ph = 60 s
 Q =?
c. R3//(R1ntR2)
 Rtđ=?
Bài giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ=R1+R2 = 8 + 24 = 32 
b. Nhiệt lượng toả ra của đoạn mạch
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch

Tài liệu đính kèm:

  • docLI 9 HK I.doc