Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hà Văn Vàng

Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hà Văn Vàng

5 : Sự cân bằng lực – Quán tính

 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương , nhưng ngược chiều nhau

 Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .

 Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính .

 Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .

6 : Lực ma sát

 Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác

 Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác

 Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác

 Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích .( có hại thì làm giảm ma sát ; có lợi thì làm tăng ma sát )

 Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn

7 : Ap suất

 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

 Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép

 

doc 8 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hà Văn Vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI (2010-2011)
LÝ THUYẾT 
1.Chuyển động cơ học 
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học 
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối 
Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số )
Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong 
2.Vận tốc 
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 
Công thức tính vận tốc : v = s / t Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó . Đơn vị vận tốc là : m / s và Km / h .
3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều 
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian 
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian 
Chuyển động đều : v = s / t ( chuyển động của đầu kim động hồ ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định )
Chuyển động không đều : vtb = s / t ( vtb : vận tốc trung bình )
Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau 
4. Biểu diễn lực 
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng ( có khi cả hai cùng xảy ra một lúc ) 
Lực là một đại lượng véc tơ . Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên :
+ Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực 
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực ( phương và chiều gọi chung là hướng )
+ Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước 
Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F )
5 : Sự cân bằng lực – Quán tính 
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương , nhưng ngược chiều nhau 
Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính .
Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .
6 : Lực ma sát 
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác 
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác 
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác 
Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích .( có hại thì làm giảm ma sát ; có lợi thì làm tăng ma sát )
Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn 
7 : Ap suất 
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 
Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép 
 Trong đó : F là áp lực ( N ) ; S là diện tích bị ép ( m2 ) ; p là áp suất (N/m2)
Đơn vị của áp suất là Paxcan ( Pa ) : 1Pa = 1N/m2 
8 : Ap suất chất lỏng – Bình thông nhau 
Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó 
Công thức tính áp suất chất lỏng tại 1điểm bất kì trong lòng chất lỏng đứng yên 
 Trong đó : h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
 p = h . d d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 p là áp suất ( N/m2 )
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực mặt thoáng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao 
9 : Áp suất khí quyển 
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương 
Ap suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li . Do đó người ta đo áp suất khí quyển bằng cách đo áp suất của cột thuỷ ngân ở trong ống Tô-ri-xe-li tác dụng lên điểm B ( SGK H9.5)
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì ? ( Không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm )
P = h . d = 0,76m . 136000 N/m3 = 103360 N/m2 
Ở độ cao so với mặt nước biển áp suất khí quyển là 760mmHg
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm . Với độ cao không lớn lắm cứ lên cao 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg
10: Lực đẩy ÁC-SI-MÉT ( FA )
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ 
 FA = d . V Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Lực đẩy FA cùng phương và ngược chiều với chiều của trọng lực .
11: Thực hành lực đẩy ÁC-SI-MÉT
Đo lực đẩy Ac-si-Mét bằng lục kế :
+ Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí 
+ Đo trọng lượng P’ của vật khi nhúng chìm trong nước
+ FA = P – P’ 
Dùng bình chia độ :
+ Nhúng chìm vật vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ ( Vvật = V2 – V1 )
+ FA = d . Vvật ( d là trọng lượng riêng của chất lỏng )
12 : Sự nổi 
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực là : Trọng lực hướng xuống dưới và lực đẩy hướng lên trên 
Với F là lực đẩy Ac-si-Mét tác dụng lên vật có trọng lượng P khi vật nằm hoàn toàn trong chất lỏng thì :
+ Vật chìm xuống nếu P > F
+ Vật lơ lửng nếu P = F 
+ Vật nổi lên khi P < F 
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-Mét : F = d . V .Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ; V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng ( hoặc thể tích của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ )
Ta biết P = dvật .Vvật và FA = dlỏng .Vlỏng ; Nếu vật là một khôí đặc nhúng ngập trong chất lỏng ( Vvật = Vlỏng ) thì :
+ Vật chìm xuống khi : P > FA dvật > dlỏng 
+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA dvật = dlỏng 
+ Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : P < FA dvật < dlỏng 
13 : Công cơ học 
Chỉ có công cơ học khi có lực F tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực .
A = F . s . Trong đó : A là công ( J ) ; F là lực tác dụng vào vật ( N ) ; s là quãng đường vật dịch chuyển 
 ( m ) 
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì : A = 0
Chú ý : Vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng công thức khác
1J = 1N . 1m = 1 Nm ; 1kJ = 1000J 
14 : Định luật về công 
Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi 
B. BÀI TẬP 
I.Trắc nghiệm :
Câu 1. Một ô tô chở khách chạy trên đường . Câu mô tả nào sau đây là sai ? 
 A . ô tô đứng yên so với hành khách trên xe 	 B . ô tô chuyển động so với mặt đường 
 C . Hành khách đứng yên so với ô tô 	 D . Hành khách đang chuyển động so với người lái xe 
Câu 2. Vận tốc của một vật là 15m/s . Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên ?
A . 36km/h 	 B . 54km/h	 C . 48km/h 	 D. 60km/h 
Câu 3. Môt người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h . Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km ? Hãy chọn câu đúng 
A . 10km 	 B . 15km	 C .40km 	 D.Một giá trị khác 
Câu 4. Khi vật rơi xuống , tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
	 A .Khối lượng B .Trọng lượng C .Khối lượng riêng D .Vận tốc 	 
Câu 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều , chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 . Điều nào sau đây là Đúng nhất ?
 	A . F1 = F2 B . F1 > F2 C .F1 ,F2 là hai lực cân bằng D. F1 < F2 
Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất
 A . Người đứng cả hai chân 	 B . Người đứng co một chân 
	 C . Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống D .Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ 
Câu 7. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560N/m2 .Khối lượng của gỗ là bao nhiêu ? 	Biết diện tích tiếp xúc của gỗ và mặt bàn là 0,3m2 .Hãy chọn câu đúng 
A .16,8kg 	C . 0,168kg	 B . 168kg 	 D. Một giá trị khác 
Câu 8. Một tàu ngầm đang ở dưới biển , áp suất kế ở vỏ tàu chỉ 2020000N/m2 .Độ sâu của tàu ngầm là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng 
	A . 196,12m B . 19,612m	 C . 83,5m D . Một giá trị khác 
Câu 9. Hãy chọn câu đúng . Càng lên cao áp suất khí quyển càng :
	 A .Càng giảm B .Không thay đổi 	 C .Càng tăng D .Có thể tăng hoặc giảm 
Câu 10. Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li , độ cao cột thủy ngân trong ống là 760mm, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.000N/m3 .Độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận giá trị nào sau : 
A . 130360N/m2 	 B .133060N/m2 	C . 106330N/m2 D . Một giá trị khác 
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Ac-si-mét :
A . Hướng thẳng đứng lên trên 	B . Hướng thẳng đứng xuống dưới 
 C . Theo mọi hướng	D . Một hướng khác
Câu 12. Ba vật khác nhau đồng , sắt , nhôm có khối lượng bằng nhau , khi nhúng vật ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất , bé nhất ? Hãy chọn thứ tự đúng về lực đẩy Ac-si-mét từ lớn nhất đến bé nhất
	 A . Nhôm - sắt - đồng 	 C .Sắt - nhôm - đồng	
	 B . Nhôm - đồng - sắt 	 D . Đồng - nhôm - sắt 
Câu 13. Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Hãy chọn câu đúng 
A . Bi lơ lửng trong thủy ngân 	 B . Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân 
	 C . Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân 	 D . Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân 
Câu 14. Trường hợp nào sau đây là có công cơ học ?Hãy chọn câu đúng 
A .Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển 	 B .Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang 
	C . Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác D . Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học 
Câu 15. Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2.500kg lên cao 12m . Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng 
	 A . A = 300J B . A = 400J	C . A = 350J D . A = 450J 
Câu 16. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công
A . Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công 
B . Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi 
C . Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại . 	
D .Các máy cơ đơn giản đều lợi về công , trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi
Câu 17 . Để cày một sào đất , nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ , nếu dùng máy cày thì mất 20 phút.Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? Hãy chọn câu đúng 
A . Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần 
B . Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần 
C . Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 8 lần 
 D . Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần 
Câu 18. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9km/h . Lực kéo là 200N . Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau : 
 A . p = 1500 w B . p = 500 w C . p = 1000 w D . p = 250 w 
Câu 19. Trong các cách làm tăng ,giảm áp suất sau đây,cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B.Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
C.Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Câu 20. Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
A. lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
II.Tự luận : 
Câu 1: Nêu công thức tính vận tốc trung bình của một vật chuyển động. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức.
Đáp án: Công thức: , trong đó: vTB : Vận tốc trung bình (km/h hoặc m/s)
 s: Quãng đường đi được (km hoặc m)
 t: Thời gian để đi hết quãng đường đó (h hoặc s)
Câu 2: Kỉ lục thế giới về chạy 100m do VĐV người Mỹ đạt được là 9,78 giây.
 a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?
 b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này.
Đáp án:
 a) Chuyển động không đều;
 b) 
Bài 3: Một đoàn tàu chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h .Tìm vận tốc trung bình của đoàn tàu trong suốt thời gian chuyền động trên.
Đáp án 1: Quãng đường đoàn tàu chạy trong 4 giờ: 	s1 = v1.t1 = 60.4 = 240 (km)
 Quãng đường đoàn tàu chạy trong 6giờ: 	s2 = v2.t2 = 50.6 = 300 (km)
 Tổng quãng đường đoàn tàu chạy: 	s = s1+ s2 = 540 (km)
 Vtb= 54 (km/h)
Câu 4: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi quãng đường và trên cả quãng đường.
Đáp án: 
Câu 5: Nêu công thức tính áp suất chất rắn. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức.
Đáp án: ,Trong đó: p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa)
 F: Áp lực (N)
 S: Diện tích mặt bị ép (m2)
Câu 6: Một vật tác dụng lên mặt sàn một áp suất 17 000 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
Đáp án: 
 - Trọng lượng của người đó: P = p.S = 17 000.0,03 = 510 (N)
 - Khối lượng của người ấy: m = =51 (kg)
Câu 7: a) Để tăng áp suất ta phải làm gì?
 b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em.
Đáp án: 
Để tăng áp suất ta phải tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép (hoặc cùng lúc cả hai).
Để tăng áp suất của dao ta cần tăng áp lực hoặc là mài mỏng lưỡi dao.
Bài 8: Một người có khối lượng 60 kg, diện tích của cả 2 bàn chân là 6dm2. Tính áp suất của người này lên trên mặt đất.Theo em, người đó phải làm gì để áp suất nói trên được tăng lên gấp đôi.
Đáp án 
 P = 10m = 60.10 = 600(N) ; S = 6 (dm2) = 6.10-2 (m2) ; P = 
 Để áp suất trên tăng gấp đôi, người đó có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau:
 + Mang thêm một vật nặng có khối lượng 60kg (tăng áp lực lên 2 lần )
 + Đứng bằng một chân (giảm diện tích mặt bị ép đi 2 lần)
Câu 9: Nêu công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức.
Đáp án: CT: p = d.h , trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng ( Pa)
 d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 h: Là chiều cao của cột chất lỏng (m)
Câu 10: Tại sao khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn?
Đáp án: Vì khi lặn sâu xuống biển thì áp suất chất lỏng gây nên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn không mặc bộ đồ lặn chịu áp suất lớn thì không thể chịu nổi áp suất này.
Câu 11: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nưới lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3).
Đáp án: p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 (N/m2)
 P2 = d.h2 = 10 000.(1,2 – 0,4) = 8 000 (N/m2)
Câu 12: (Nâng cao) Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?
Đáp án: Vì khoảng không vũ trụ không có không khí, áp suất bên ngoài khoảng không rất nhỏ so với áp suất trong cơ thể. Vì thế, những nơi da non dễ bị rách ra, phải mặc bộ áo giáp để bảo vệ cơ thể.
Câu 13: Nêu công thức tính lực đẩy acsimet lên một vật nhúng chìm trong chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức.
Đáp án: CT: FA = d.V, trong đó: FA là lực đẩy acsimet (N)
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Câu 14: Hai thỏi đồng có cùng thể tích, một thỏi nhúng chìm trong nước, một thỏi nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Đáp án: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu (do cùng thể tích).
Câu 15: Một khúc gỗ có thể tích là 0.05m3 được nhúng chìm trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ, biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Đáp án:FA = d.V = 10 000.0,05=500N
Câu 16: Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững?
Đáp án: Với P là trọng lượng của vật, nhúng chìm trong chất lỏng FA là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, thì nếu:
+) P > FA thì vật sẽ chìm xuống;
+) P = FA thì vật sẽ lơ lững trong chất lỏng;
+) P < FA thì vật sẽ nổi lên.
Câu 17: Một chiếc sà lan nổi trên mặt nước và thể tích phần ngập trong nước của sà lan là 4m3. Xác định trọng lượng của sà lan biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Đáp án: Vì sà lan đang nổi trên mặt nước nên trọng lượng của sà lan bằng độ lớn của lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên sà lan.
P = FA = d.V = 10 000.4 = 40 000N.
Câu 18: 
 a) Khi nào có công cơ học?
 b) Nêu công thức tính công cơ học. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức.
Đáp án: a) Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
 b) Công thức: A = F.s, trong đó: A: Công của lực F (Nm hoặc J)
 F: là lực tác dụng vào vật (N)
 s: là quãng đường vật dịch chuyển. (m)
Câu 19: Hãy phát biểu định luật về công.
Đáp án: Định luật về công: Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 20: a) Có mấy loại lực ma sát, đó là những loại nào? Các loại lực ma sát có chung đặc điểm gì? 
 b) Hãy nêu hai ví dụ về lực ma sát có lợi, hai ví dụ về lực ma sát có hại.
Đáp án: 
Có ba loại lực ma sát thường gặp: lực ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ. Có chung đặc điểm: cản trở chuyển động của vật.
HS tự nêu ví dụ.
Câu 21: (GDMT) Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe sẽ gây tác hại gì cho môi trường? Hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng trên.
Đáp án: Khi xuất hiện các loại ma sát trên sẽ làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi này gây tác hại to lớn đến môi trường: Ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.
 *) Biện pháp khác phục: Cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện lưu thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
Câu 22: Đánh bắt cá bằng chất nổ gây ảnh hưởng gì đối với môi trường? Nêu biện pháp khắc phục tình trạng trên.
Đáp án: 
 *) Tác hại: Đánh bắt cá bằng chất nổ sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động lớn đến các sinh vật sinh sống trong đó. Dưới tác động này hầu hết các sinh vật đều bị chết, gây nên sự hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
 *) Biện pháp: -Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
-Phải có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
Bài tập tự làm
1. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.
2. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
3. Một người có khối lượng 45kg . Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
Đứng cả hai chân.
Co một chân
4. Một xà lan dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước 5m x 10m x 2m, nặng 40 tấn .
Trên quãng đường 4km công trung bình của động cơ là 8600 kJ. Tính lực kéo trung bình của động cơ. 
Xà lan trên có thể chở tối đa bao nhiêu tấn cát ? Biết khối lượng riêng của cát là 2400 kg/m3.
5. Một vật đặc có kích thước 20cm x 20cm x 50 cm, có trọng lượng riêng bằng 27000 N/m3. 
Tính trọng lượng của vật và công thực hiện để nâng vật lên độ cao 1m. 
Lần lượt nhúng ngập vật vào thuỷ ngân (13600 kg/m3) , nước biển (1030 kg/m3) , tính lực đẩy 
 Ac-si-mét của mỗi chất lỏng tác dụng lên vật.
Ở mỗi lần nhúng nếu buông tay thì vật chìm hay nổi ? Vì sao ? Nếu chìm, tính lực tối thiểu để 
 nâng vật lên mặt chất lỏng ?
6. Một hình trụ đựng nước cao 50cm chứa đầy nước , phía trên có một pittông mỏng, nhẹ, trọng lượng không đáng kể . 
Tính áp suất của nước lên đáy bình ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 .
Nếu ấn lên pit tông một lực F = 10N thì áp suất tác dụng lên đáy bình lúc này là bao nhiêu ? Biết diện tích pittông là10cm2 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG VAT LY 8 HKI.doc