Đề cương ôn tập cuối học kì II Sinh học 8 - Năm học 2020-2021

doc 6 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II Sinh học 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 8
 NĂM HỌC 2020 – 2021
 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
 - Bài tiết là hoạt động lọc thải các sản phẩm dư thừa và độc hại của các cơ quan bài tiết như 
da, phổi, thận ra khỏi cơ thể.
 - Vai trò: Bài tiết giúp cơ thể thải loại các sản phẩm chất độc hại của quá trình dị hóa và 
các sản phẩm dư thừa khác, để duy trì ổn định của môi trường trong.
* Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
 Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Các vi khuẩn gây bệnh; Các chất 
độc trong thức ăn; Khẩu phần ăn không hợp lí.
* Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
 - Cấu tạo: Gồm 3 lớp (Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da).
 - Bảo vệ cơ thể; Điều hòa thân nhiệt; Nhận biết các kích thích của môi trường; Bài tiết; Tạo 
vẻ đẹp cho con người.
* Bài 42: Vệ sinh da
 Các biện pháp bảo vệ da: Thường xuyên tắm rửa; Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ; 
Không nên nặn mụn trứng cá; Tránh lạm dụng mĩ phẩm.
* Bài 45: Dây thần kinh tủy
 - Có 31 đôi dây thần kinh tủy.
 - Mỗi dây TK tủy gồm 2 rễ: Rễ trước(rễ vận động); Rễ sau (rễ cảm giác).
 - Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt (khe giữa các đốt sống) tạo thành dây thần kinh.
* Bài 47: Đại não
 - Cấu tạo ngoài:
 + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
 + Rãnh đỉnh ngăn cách thùy đỉnh với thùy trán.
 + Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh, thùy trán với thùy thái dương.
 + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não tăng diện tích bề mặt não. Mặt khác chia não thành các 
thùy và các hồi não.
 - Cấu tạo trong:
 + Chất xám ( ngoài ) làm thành vỏ não dày 2- 3 mm gồm 6 lớp.
 + Chất trắng ở trong là các đường thần kinh các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
* Bài 50: Vệ sinh mắt
 - Nguyên nhân bệnh về mắt: do virut.
 - Các tật của mắt:
 + Cận thị:
 +) Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 +) Nguyên nhân: Bẩm sinh do cầu mắt dài; Thể thủy tinh bị phồng hoặc không giữ khoảng 
cách trong vệ sinh học đường.
 +) Cách khắc phục: đeo kính lõm (kính phân kì hay kính cận), vệ sinh mắt khi đọc sách.
 + Viễn thị:
 +) Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. +) Nguyên nhân: Bẩm sinh do cầu mắt ngắn; Thể thủy tinh bị lão hóa (xẹp).
 +) Cách khắc phục: đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn thị).
*Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
 - PX không ĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
 - PX có ĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học 
tập rèn luyện.
 Bảng 52-2. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK
 Tính chất của PX không ĐK Tính chất của PX có ĐK
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay 
điều kiện kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh 2’. Được hình thành trong đời sống
3. Bền vững 3’. Dễ mất đi khi không củng cố
4. Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại 4’. có tính chất cá thể không di truyền
5. Số lượng hạn chế 5’. Số lượng không hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 7’. Trung ương nằm ở vỏ não
* Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
 Loại chất Tên chất Tác hại
Chất kích thích Rượu, nước chè, cà - Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
 phê - Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ
Chất gây nghiện - Thuốc lá - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh nguy hiểm.
 - Ma túy - Giảm hoạt động của trí óc.
 - Suy giảm giống nòi
Chất làm suy giảm chức Cocain, bia, rượu Tê liệt các đoạn dây thần kinh cảm giác, sử dụng 
năng hệ thần kinh liều cao có thể gây độc
* Bài 56: Tuyến yên và tuyến giáp
 - Vai trò tuyến yên:
 + Tiết các hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
 + Tiết ra các hoocmôn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ,trao đổi glucozơ, các chất khoáng, 
trao đổi nước và co thắt các cơ trơn (ở tử cung).
 - Vai trò tuyến giáp: tiết hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật 
chất và năng lượng của cơ thể.
* Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
 Tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết giữ được mức ổn định.
 - Khi tỷ lệ đường trong máu tăng cao hơn 0,12% sẽ kích thích tế bào  trong đảo tụy tiết 
insulin chuyển glucôzơ thừa trong máu thành glicôgen dự trữ.
 - Khi tỷ lệ đường trong máu giảm so với mức bình trường sẽ kích thích tế bào của đảo 
tụy tiết glucagôn biến glicôgen dự trữ thành đường glucôzơ để nâng tỷ lệ đường trong máu trở lại 
bình thường.
 II. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì?
 A. Nước mắt. B. Nước tiểu. C. Phân. D. Mồ hôi. - Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
 A. Ống dẫn nước tiểu. B. Ống thận. C. Ống đái. D. Ống góp.
- Câu 3. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?
 A. Ruột già. B. Phổi. C. Thận. D. Da.
- Câu 4. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc 
vì nguyên nhân nào sau đây?
 A. Tất cả các phương án còn lại.
 B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi 
gián tiếp gây viêm cầu thận.
 C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động 
kém hiệu quả hơn bình thường.
 D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
- Câu 5. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận?
 A. Tất cả các phương án còn lại. B. Axit uric. C. Ôxalat. D. Xistêin.
- Câu 6. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
 A. Uống nhiều nước.B. Nhịn tiểu.
 C. Đi chân đất. D. Không mắc màn khi ngủ.
- Câu 7. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?
 A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
 C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
- Câu 8. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
 A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí. B. Vi sinh vật gây bệnh.
 C. Tất cả các phương án còn lại. D. Các chất độc có trong thức ăn.
- Câu 9. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào 
mang lại?
 A. Thụ quan. B. Mạch máu. C. Tuyến mồ hôi. D. Cơ co chân lông.
- Câu 10. Da có vai trò gì đối với đời sống con người?
 A. Tất cả các phương án còn lại. B. Bảo vệ cơ thể.
 C. Điều hòa thân nhiệt. D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài.
- Câu 11: Các thụ quan nằm dưới da có chức năng cảm nhận kích thích từ ngoài môi trường. 
Trong đó có thụ quan cảm nhận tiếp xúc. Giải thích vì sao đầu ngón tay có cảm nhận tốt hơn 
khuỷu tay?
 A. Do lớp mỡ ở khuỷu tay dày hơn.
 B. Do đầu ngón tay có nhiều thụ quan tiếp xúc hơn.
 C. Do khuỷu tay không có chức năng cảm nhận tiếp xúc.
 D. Do khuỷu tay không có thụ quan tiếp xúc.
- Câu 12: Vì sao không nên nặn mụn trứng cá?
 A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da.
 B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da.
 C. Tạo ra những vết thương hở ở da.
 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
- Câu 13: Vì sao không nên tắm nước lạnh?
 A. Khiến lỗ chân lông đóng lại. B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong.
 C. Tế bào da nhanh bị lão hóa. D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể.
- Câu 14: Thói quen nào sau đây không tốt cho da?
 A. Tắm nắng lúc 6-7h. B. Vận động để ra mồ hôi tích cực.
 C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày. D. Uống ít nước.
- Câu 15: Vì sao mùa đông da thường trắng hơn mùa hè?
 A. Sắc tố da tạo ra ít. B. Da không bị cháy vì nắng.
 C. Lớp mỡ dưới da dày lên. D. Mạch máu co lại. - Câu 16: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?
 A. Lớp tế bào chết tăng lên. B. Vi khuẩn trên da rất nhiều.
 C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
- Câu 17. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?
 A. 31 đôi. B. 12 đôi. C. 26 đôi. D. 15 đôi.
- Câu 18. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào?
 A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi 
cảm giác.
 B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động.
 C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác.
 D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động.
- Câu 19. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy?
 A. Rễ vận động. B. Hạch thần kinh. C. Lỗ tủy. D. Hành não.
- Câu 20. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy?
 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3
- Câu 21. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?
 A. Hình tháp. B. Hình nón. C. Hình trứng. D. Hình sao.
- Câu 22. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách:
 A. Thùy chẩm với thùy đỉnh.B. Thùy trán với thùy đỉnh.
 C. Thùy đỉnh và thùy thái dương. D. Thùy thái dương và thùy chẩm.
- Câu 25. Ở vỏ não người, rãnh thái dương là nơi ngăn cách:
 A. Thùy chẩm với thùy đỉnh.B. Thùy đỉnh, thùy trán với thùy thái dương.
 C. Thùy đỉnh và thùy thái dương. D. Thùy thái dương và thùy chẩm.
- Câu 26. Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất?
 A. Đau mắt đỏ.B. Đau mắt hột. C. Đục thủy tinh thể. D. Thoái hóa điểm vàng.
- Câu 27. Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì?
 A. Tất cả các phương án còn lại.
 B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
 C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt.
 D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%.
- Câu 28. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây?
 A. Mang tính chất cá thể, không di truyền.
 B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống.
 C. Dễ mất đi khi không được củng cố.
 D. Số lượng không hạn định.
- Câu 29. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây?
 A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời.
 B. Cung phản xạ đơn giản.
 C. Mang tính chất bẩm sinh.
 D. Bền vững theo thời gian.
- Câu 30. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên?
 A. Bỏ chạy khi có báo cháy.
 B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa.
 C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức.
 D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng.
- Câu 31. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
 A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần.
 B. Môi tím tái khi trời rét.
 C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc.
 D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu. - Câu 32. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố?
 A. Co chân lại khi bị kim châm.
 B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức.
 C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu.
 D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc.
- Câu 33. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự 
tồn tại của yếu tố nào sau đây?
 A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời. B. Các vùng chức năng của vỏ não.
 C. Kích thích không điều kiện. D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 34. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây?
 A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện.
 B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian 
ngắn.
 C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện.
 D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 35. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?
 A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều 
kiện sống mới.
 B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua 
thời gian dài sinh sống.
 C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
 D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 36. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện?
 A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài.
 B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả xấu.
 C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua.
 D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn.
- Câu 37. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn?
 A. Tuyến nước bọt . B. Tuyến sữa.
 C. Tuyến giáp. D. Tuyến mồ hôi.
- Câu 38. Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
- Câu 39. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
 A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ.
 B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ.
 C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ.
 D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Câu 40. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
 A. Insulin và canxitônin. B. Ôxitôxin và tirôxin.
 C. Insulin và glucagôn. D. Insulin và tirôxin.
- Câu 41. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào 
dưới đây?
 A. GH. B. Glucagôn.C. Insulin. D. Ađrênalin.
- Câu 42. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường 
huyết?
 A. 5 loại. B. 4 loại.C. 2 loại. D. 3 loại.
 III. TỰ LUẬN
- Câu 1: Da có chức năng gì?
- Câu 2: Cận thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục? - Câu 3: Viễn thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục?
- Câu 4: Nêu tên các chất gây hại cho hệ thần kinh và tác hại của từng chất.
 Long Điền Đông A, ngày 13 tháng 4 năm 2021
 Duyệt của Ban giám hiệu Giáo viên biên soạn

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_sinh_hoc_8_nam_hoc_2020_2021.doc