Tiết Tên bài Trang
2 Hình thang 2
5 Hình thang cân 9
12,13 Hình bình hành 17
19 Hình chữ nhật 28
45 Tính chất đường phân giác của một tam giác 35
49 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 42
51,52 Luyện tập tam giác đồng dạng 48
Dạy và học với máy tính Giáo án tham khảo môn hình học - lớp 8 Tiết Tên bài Trang 2 Hình thang 2 5 Hình thang cân 9 12,13 Hình bình hành 17 19 Hình chữ nhật 28 45 Tính chất đường phân giác của một tam giác 35 49 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 42 51,52 Luyện tập tam giác đồng dạng 48 Tiết 2 Hình thang I.Mục đích yêu cầu : Kiến thức : Học sinh nắm được: Định nghĩa hình thang Các yếu tố cơ bản của hình thang (đáy, cạnh bên, đường cao, đường trung bình). Hiểu, chứng minh định lí về đường trung bình của hình thang. Kĩ năng : Học sinh biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình thang. Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước sách giáo khoa. II.Thời gian : Một tiết (45 phút ) III. Cơ sở vật chất: File h_thang1.gsp Giấy A0. Bìa, giấy mầu Projector Thời gian Công việc Hoạt động Giáo viên Học sinh 2’ ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số. Chia nhóm hoạt động. ổn định theo nhóm. 5’ Định nghĩa. Giáo viên giới thiệu định nghĩa với toàn lớp. Phát bảng tóm tắt bài học cho các nhóm. Cả lớp theo dõi định nghĩa 18’ Định nghĩa Các yếu tố cơ bản Định lý Theo dõi hoạt động của học sinh. Nhóm 1: Làm việc với máy tính. Nhóm 2: Cắt dán tam giác. Nhóm 3: Làm trên giấy A0 15’ Thảo luận. Yêu cầu học sinh nhận xét sự trình bày của các nhóm. Tổng kết bài học. Các nhóm trình bày các kết quả hoạt động của mình (theo thứ tự nhóm 1 - 2 - 3). Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn . 5’ Trắc nghiệm Kiểm tra giấy. Kiểm tra toàn lớp. Nhóm 1: Làm việc với máy tính. 1.Tổ chức: Hai học sinh một máy. 2.Công cụ: Sử dụng file H_thang.gsp được thiết kế trên phần mềm Sketchpad. 3.Hoạt động: Chú ý: Trình bày các câu trả lời trên máy (Có thể ẩn chúng bằng công cụ hide/show) Thời gian Nội dung Hướng dẫn 3’ Định nghĩa Click vào “Định nghĩa” Thảo luận và trả lời câu hỏi 10’ Các yếu tố cơ bản Click vào “Các yếu tố”, Thực hiện các bước sau theo hướng dẫn trên máy. 5’ Định lí Click vào “Định lí”. Thảo luận và trả lời câu hỏi. 15’ Thảo luận Trình bày (trong 5’ ) Nghe nhóm khác trình bày. Cho điểm đánh giá từng nhóm. 5’ Kiểm tra trắc nghiệm Kiểm tra toàn lớp. Nhóm 2: Cắt dán. 1. Tổ chức: Chia nhóm nhỏ: mỗi nhóm hai học sinh. 2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát: Tờ bìa Một tờ giấy đề can có kẻ ô vuông. Thước kẻ, bút chì, kéo, hộp bút dạ. Một bản ghi kết quả. 3. Các hoạt động: Thời gian Nội dung Hoạt động 3’ Hoạt động 1 Cắt một tứ giác bất kì (giấy đề can) Từ một đỉnh của tứ giác đó kẻ một đường thẳng song song với cạnh đối diện rồi cắt theo đường thẳng ấy. Lấy phần là hình thang dán lên tờ bìa. Đặt tên các đỉnh của hình thu được. 5’ Hoạt động 2 Xem khái niệm các yếu tố cơ bản của hình thang trong Sgk Tìm hai cạnh đáy, hai cạnh bên của hình thang Vẽ và đặt tên đường trung bình của hình thang. Vẽ các đường cao. Đặt tên chân đường cao. Tìm các hình thang vuông có thể có. Ghi các nội dung trên vào phần kết quả hoạt động. 5' Hoạt động 3 Đo độ dài đường trung bình, đáy lớn, đáy nhỏ của hình thang trên. Tìm biểu thức liên quan giữa độ dài đường trung bình và tổng hai đáy. 5' Hoạt động 4 Với miếng bìa hình tam giác Nêu tính chất của đường trung bình MN Dùng kéo cắt D ABC thành hai phần sao cho nhát cắt đi qua trung điểm N và cắt cạnh BC. Ghép hai mảnh cắt được ở trên thành một hình thang. Kiểm tra lại tính đúng đắn của biểu thức rút ra được từ hoạt động 3. 15’ Trình bày - Đánh giá Trình bày kết quả trước lớp (trong5’). Lắng nghe các nhóm trình bày. Đánh giá, cho điểm từng nhóm. 5’ Trắc nghiệm Kiểm tra toàn lớp. Kết quả nhóm 2: Định nghĩa hình thang _ Các yếu tố cơ bản. Hoạt động 1, 2: Hình thang:............................................................................................ Hai cạnh đáy:......................................................................................... Hai cạnh bên:......................................................................................... Đường trung bình:................................................................................ Các đường cao:...................................................................................... Các hình thang vuông: .......................................................................... Định lí đường trung bình: Hoạt động 3: Đường trung bình Cạnh đáy Biểu thức Đáy lớn Đáy nhỏ Hoạt động 4: Phát biểu tính chất đường trung bình của hình thang Nhóm 3: Viết trên giấy A0 1. Tổ chức: Hai nhóm 3.1 và 3.2. 2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát giấy A0 và bút viết. 3. Hoạt động: Nhóm 3.1 làm: Bài tập 1: 1.Vẽ hình thang ABCD. a. Nêu tên các cạnh đáy, cạnh bên. Vẽ và nêu tên đường trung bình, đường cao của hình thang. b. Tìm các hình thang vuông trên hình. c. Hình thang có thể có bao nhiêu góc vuông? Vẽ hình minh họa Nhóm 3.2 làm: Bài tập 2: Cho hình thang ABCD( AB//CD). MN là đường trung bình của hình thang. Chứng minh rằng: a.MN//AB; MN//CD. b.MN = (AB+CD)/2. Thời gian Nội dung Hoạt động 10’ Định nghĩa Các yếu tố Định lí Nhóm 3.1 làm bài tập 1 Nhóm 3.2 làm bài tập 2. 8’ Định nghĩa Các yếu tố Định lí Hai nhóm trao đổi, tổng hợp kết quả, cử đại diện chuẩn bị trình bày. 15’ Trình bày - Đánh giá Trình bày kết quả trước lớp (trong5’). Lắng nghe các nhóm trình bày. Đánh giá, cho điểm từng nhóm. 5’ Trắc nghiệm Kiểm tra toàn lớp. Bài tập trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Cho hình bên: MN = (AB + CD)/2 MN = (DA + CB)/2. MN = (AC + BD)/2. MN = (DA - CB)/2 Câu 2: Hình thang có nhiều nhất: Một góc tù. Hai góc tù Ba góc tù Bốn góc tù. Câu 3: Hình thang có nhiều nhất: Một góc nhọn. Hai góc nhọn Ba góc nhọn Bốn góc nhọn Tiêu chuẩn đánh giá Nhóm 1 Điểm Nội dung 0 1 2 KQ Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc. Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng. Dễ hiểu, mạch lạc. Kiến thức Tính toán sai, trả lời sai các kết luận. Sai một lỗi hoặc tính toán thừa. Tính toán và kết luận chính xác Hình thức Các kết quả tính toán không gọn, làm rối màn hình. Trình bày các kết quả có trình tự nhưng không dùng công cụ ẩn/hiện Kết quả trình bày theo trình tự, biết dùng công cụ ẩn/hiện Nhóm 2 Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc. Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng. Dễ hiểu, mạch lạc. Kiến thức Tính toán sai, trả lời sai các kết luận. Sai một lỗi hoặc tính toán thừa. Tính toán và kết luận chính xác Sản phẩm Cắt dán lung tung, không theo trình tự, hình cắt dán xấu, bố cục không đẹp Cắt dán theo trình tự, hình cắt dán đẹp, bố cục chưa gọn, Kết quả trình bày theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng. Nhóm 3 Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc. Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng. Dễ hiểu, mạch lạc. Kiến thức Tính toán sai, trả lời sai các kết luận hoặc chứng minh sai. Sai sót ít hoặc chứng minh dài dòng. Tính toán, kết luận hoặc chứng minh ngắn gọn, chính xác. Hình vẽ- Hình vẽ không theo trình tự, bố cục xấu. Hình vẽ theo trình tự, bố cục chưa gọn, Hình vẽ theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng. Tiết 5: Hình thang cân I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức : Học sinh nắm được: Định nghĩa hình thang cân Tính chất của hình thang cân Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Kĩ năng: Học sinh biết vẽ và tính toán, giải các bài tập liên quan đến hình thang cân. Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước sách giáo khoa. II. Cơ sở vật chất: File T5L8_Thangcan.gsp Giấy A0, A4. Bìa, đinh, dây. Projector III.Thời gian : Một tiết (45 phút ) Thời gian Công việc Hoạt động Giáo viên Học sinh 3’ ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số. Chia nhóm hoạt động. 17’ Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu Theo dõi các nhóm hoạt động, hướng dẫn học sinh cụ thể hơn nếu có thể. Nhóm 1: Làm việc với máy tính. Nhóm 2: Thực hành trên bìa, đinh, dây Nhóm 3: Làm bài trên giấy Ao. 15’ Thảo luận. Đặt câu hỏi hướng học sinh theo mục đích tiết học Các nhóm trình bày các kết quả hoạt động của mình. Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn . 5’ Tổng kết Đánh giá tổng quan từng nhóm Nêu trọng tâm kiến thức, Phát bảng tóm tắt bài học 5’ Trắc nghiệm Kiểm tra giấy. Kiểm tra toàn lớp. Tóm tắt bài học Hình thang cân 1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc ở một đáy bằng nhau. Trong hình thang cân, tổng số đo hai góc đối bằng 1800. 2.Tính chất: Hình thang cân có đầy đủ các tính chất của một hình thang, ngoài ra: Định lí 1 Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau Định lí 2 Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau Định lí 3 (đảo của định lí 2) Nếu hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình thang cân. Ta nói rằng: Hình thang là cân khi và chỉ khi hai đường chéo bằng nhau. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Nhóm 1: Làm việc với máy tính 1.Tổ chức: Hai học sinh một máy. 2.Công cụ: Sử dụng file T5L8_Thangcan.gsp được thiết kế trên phần mềm Sketchpad. 3.Hoạt động: Thời gian Nội dung Hướng dẫn 3’ Hoạt động 1 Click vào “Định nghĩa- TH1”, “Định nghĩa- TH2”, thảo luận và trả lời câu hỏi 3’ Hoạt động 2 Click vào “Định lí 1-TH1”, “Định lí 1-TH2”, Thực hiện các bước sau theo hướng dẫn trên máy. 3’ Hoạt động 3 Click vào “Định lí 2”. Thảo luận và trả lời câu hỏi. 3’ Hoạt động 4 Click vào “Định lí 3”. Thảo luận và trả lời câu hỏi. 5’ Hoạt động 5 Click vào “ Dấu hiệu”. Thảo luận và trả lời câu hỏi. 15’ Thảo luận Trình bày (trong 5’ ) Nghe nhóm khác trình bày. Cho điểm đánh giá từng nhóm. 5’ Kiểm tra trắc nghiệm Kiểm tra toàn lớp. Ghi chú: Trình bày trả lời trên giấy (nếu trình bày trên máy có thể ẩn chúng bằng công cụ hide/show) Nhóm 2: Thực hành trên bìa, Ghim, dây 1. Tổ chức: Chia nhóm nhỏ: mỗi nhóm hai học sinh. 2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát: Bìa, đinh ghim, dây, thước đo độ dài, thước đo góc. Một bảng điền kết quả. 3. Các hoạt động: Thời gian Nội dung Hoạt động 5’ Hoạt động 1 Dùng đinh, dây, tạo ra một hình thang ABCD (AB//CD) Thay đổi vị trí đỉnh B để hình thang ABCD cân () Đo các góc, các cạnh bên và đường chéo của hình thang cân. Điền các số liệu đo được vào bảng kết quả và đưa ra nhận xét 7’ Hoạt động 2 Dựng hình thang MNPQ có hai đường chéo bằng nhau. Hình thang MNPQ có là hình thang cân không? Thay đổi vị trí các đỉnh của hình thang MNPQ sao cho hai cạnh bên của hình thang luôn bằng nhau. Tìm vị trí để hình thang MNPQ không cân. 5’ Hoạt động 3 Tổng kết các dấu hiệu nhận biết: Khi nào một hình thang là hình thang cân? 15’ Thảo luận Trình bày kết quả trước lớp (trong5’). Lắng nghe các nhóm trình bày. Đánh giá, cho điểm từng nhóm. 5’ Trắc nghiệm Kiểm tra toàn lớp. Kết quả nhóm 2 Thực hành trên bìa, đinh ghim, dây I. Hoạt động 1: Định nghĩa và tính chất của hình thang cân: Hình thang cân ABCD Nội dung Số liệu Nhận xét Số đo hai cặp g ... Click vào ô “Định lí 1” Đọc và trả lời yêu cầu trên máy (Click vào ô ”Yêu cầu”,”Trả lời”) 10’ Định lý 2 Click vào ô “Định lí 2” Thực hiện như bước 2 ở định lí 1. 15’ Thảo luận Trình bày (5’) và theo dõi nhóm khác trình bày Tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn . 5’ Trắc nghiệm Click vào ô “Trắc nghiệm” làm bài 1 và bài 2 (Click vào “Bài 1”, “Bài 2”). Yêu cầu định lí 1: Di chuyển điểm M. Quan sát số liệu ô tím ( số đo góc AMN và góc ABC) Nhận xét quan hệ giữa: MN và BC DAMN và DABC ? Quan sát số liệu ô đỏ: Nhận xét quan hệ giữa DAMN và DA'B'C'? Kết luận gì về DABC và DA'B'C' ? Trường hợp 1, để kết luận 2 tam giác bất kì đồng dạng với nhau chỉ cần điều kiện gì? Yêu cầu định lí 2: Di chuyển điểm M. 1.Quan sát số đo góc AMN và góc ABC Nhận xét quan hệ giữa: MN và BC DAMN và DABC ? 2.Quan sát số đo 2 cạnh: AM và A'B' AN và A'C' Nhận xét quan hệ giữa DAMN và DA'B'C'? 3.Kết luận gì về DABC và DA'B'C' ? 4. Hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau cần điều kiện gì? Nhóm 2 : Cắt dán Tổ chức : Chia ba học sinh một nhóm nhỏ. Chuẩn bị: Kéo, thước đo độ, thước kẻ, bút chì. Một tờ giấy đề can (cắt tam giác). Một tờ bìa để dán các tam giác. Các hoạt động : Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 10’ Hoạt động 1 Cắt DABC bất kì. Ghi đỉnh Vẽ DA’B’C’ lên giấy đề can sao cho Góc A’ = góc A Góc B’ = góc B Cắt tam giác A’B’C’. Ghi đỉnh. Dán DA’B’C’ lên DABC đỉnh A trùng với đỉnh A’, hoặc đỉnh B với đỉnh B’. Dán hai tam giác lên tờ bìa. Ghi kết luận về DABC và DA’B’C’. Trường hợp 1, cần điều kiện gì để kết luận hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau? 10’ Hoạt động 2 Cắt DABC bất kì. Vẽ DA’B’C’ lên giấy đề can sao cho: Góc A’=góc A AB/A’B’ = AC/A’C’ Cắt tam giác A’B’C’. Dán DA’B’C’ lên DABC lúc đầu theo đỉnh tương ứng A trùng với A’, cạnh AB trùng với A’B’. Dán hai tam giác lên tờ bìa.Ghi kết luận về DABC và DA’B’C’ Trường hợp 2, nêu điều kiện để kết luận hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau? 15’ Thảo luận Trình bày (5’) và theo dõi nhóm khác trình bày. Tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn . 5’ Trắc nghiệm Làm bài trên giấy. Nhóm 3 : Bài tập trên giấy A0 1. Tổ chức : Chia nhóm thành hai nhóm nhỏ a, b. Làm bài tập trên giấy A0 2. Các hoạt động : Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 10’ Định lý 1 Hai nhóm làm bài tập 1 (Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, chứng minh). 10’ Định lý 2 Hai nhóm làm bài tập 2 (vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, chứng minh). 15’ Thảo luận Nhóm a trình bày bài 1 (2’). Nhóm b trình bày bài 2 (2’). Theo dõi nhóm khác trình bày. Tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn. 5’ Trắc nghiệm Làm trên giấy A4. Đề bài: Bài1: Cho DABC và DA’B’C’ có: góc A = góc A’=600 góc B = góc B’ = 450. Chứng minh: DABC ~ DA’B’C’. Bài 2: Cho DABC và DA’B’C’ có: A’B’/AB = A’C’/AC = 1/2 góc A = góc A’ = 500. Chứng minh: DABC ~ DA’B’C’. Tiêu chuẩn đánh giá Nhóm 1: Máy tính Điểm Nội dung 0 1 2 KQ Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc, thiếu thời gian Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng, thiếu thời gian. Dễ hiểu, mạch lạc, đủ thời gian. Kiến thức Trả lời sai các kết luận. Sai sót ít Kết luận chính xác, đầy đủ Hình thức Trình bày rối màn hình, không trình tự. Trình bày có trình tự, màn hình chưa gọn. Kết quả trình bày theo trình tự, màn hình gọn, đẹp Nhóm 2: cắt dán Điểm Nội dung 0 1 2 KQ Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc, thiếu thời gian. Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng, thiếu thời gian. Dễ hiểu, mạch lạc, đủ thời gian. Kiến thức Trả lời sai các kết luận. Sai một lỗi hoặc tính toán thừa. Kết luận chính xác, đầy đủ Sản phẩm Cắt dán lung tung, không theo trình tự, hình cắt dán xấu, bố cục không đẹp Cắt dán theo trình tự, hình cắt dán đẹp, bố cục chưa gọn, Kết quả trình bày theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng. Nhóm 3: Làm việc trên giấy Điểm Nội dung 0 1 2 KQ Trình bày Không rõ ràng, mạch lạc, thiếu thời gian. Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng, thiếu thời gian. Dễ hiểu, mạch lạc, đủ thời gian. Kiến thức Chứng minh sai hoặc không chứng minh được. Sai sót ít hoặc chứng minh dài dòng. Chứng minh ngắn gọn, chính xác. Hình vẽ, gt-kl Không vẽ hình, không ghi gt, kl. Hình vẽ gt, kl không theo trình tự, bố cục xấu. Có trình tự, bố cục chưa gọn. Có trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng. Bài tập trắc nghiệm Bài tập 1 : Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có góc A= góc A’, góc B = góc B’, AB = 5m, BC = 7m, A’B’ = 10m, A’C’ = 8m. Chọn câu trả lời đúng: B’C’ = 14m B’C’ = 7m AC = 16m AC = 4m Góc C = góc C’ Góc C > góc C’ Bài tập 2: Cho tam giác MNP và tam giác RST có góc N = góc S, MN = 3cm , NP = 5cm ST = 10cm, RS = 6cm Chọn câu trả lời đúng: . Tỉ số MP/RT là: 3/5 3/6 3/10 Góc R = Góc M Góc R = Góc N Góc R = Góc P Tiết 51 – 52: Luyện tập tam giác đồng dạng Yêu cầu trọng tâm: Về kiến thức : Học sinh nắm được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Về kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để: Giải bài tập về tam giác đồng dạng . Nhận biết các tam giác đồng dạng. Tạo ra các tam giác đồng dạng với tam giác đã cho trong thực tế. Tiến trình tiết dạy: Thời gian Công việc Cơ sở vật chất Hoạt động cụ thể 5’ ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số. Chia lớp học thành 4 nhóm. 45’ Nội dung công việc của 4 nhóm. Giấy A0, có in đề bài. Bìa xốp , dây, đinh, ghim, thước thẳng, thước đo góc, một tam giác bằngbìa. Túi đựng các tam giác , bìa khổ to để gắn, dán các tam giác đồng dạng. file LTdd8.gsp. Nhóm 1: Làm việc trên giấy. Nhóm 2: Thực hành trên bìa ,đinh, dây. Nhóm 3:Cắt dán. Nhóm 4: Làm việc với máy tính. 30’ Trình bày kết quả hoạt động. Các sản phẩm, kết quả hoạt động Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả hoạt động của nhóm (nhóm 4, 3, 1, 2). Các nhóm tự đánh giá theo tiêu chuẩn đã hướngdẫn. 5’ Kiểm tra trắc nghiệm. Bài tập trắc nghiệm trên giấy phát cho toàn lớp Kiểm tra toàn bộ học sinh của lớp học. 5’ Tổng kết nội dung của tiết học. Chuẩn bị trên giấy phát cho học sinh. Nhóm 1: Làm việc trên máy Tổ chức : Hai học sinh một máy. Sử dụng file LTDD8.GSP. Hoạt động: Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 15’ Hoạt động 1 Nháy đúp chuột vào ô “Bài 1”, đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi trên máy. 15’ Hoạt động 2 Nháy đúp chuột vào ô “Bài 2”, đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi trên máy. 15’ Hoạt động 3 Nháy đúp chuột vào ô “Bài 3”, đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi trên máy. 10’ Trình bày Cử 3 đại diện trình bày trước lớp (mỗi bài 3’) 5’ Trắc nghiệm Làm bài tập trắc nghiệm . 5’ Tổng kết Nhóm 2: làm việc trên giấy Tổ chức: Chia làm 3 nhóm nhỏ 2 .1 , 2 .2 , 2 .3 . Làm bài tập trên giấy. đề bài: Bài tập 1: Cho tam giác ABC có AB = BC / 2. M là trung điểm BC. D là trung điểm BM . Chứng minh D ADB đồng dạng với DCAB. Từ đó suy ra AD = AC / 2. Bài tập 2 : Cho tam giác ABC có AC = 6cm , Bc = 8cm ,điểm D thuộc cạnh BC sao cho góc ADC = góc BAC. DBAC và D ADC có đồng dạng không? Vì sao ? Tính độ dài DC. Bài tập 3 : Chứng minh rằng : Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng . Nội dung hoạt động: Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 15’ Bài tập 1 Mỗi nhóm phân công : vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận cho bài tập. Một người phân tích đề ra cách giải. Cả nhóm thảo luận đưa ra cách giải đúng. Một người ghi lời giải. 15’ Bài tập 2 15’ Bài tập 3 10’ Trình bày Cử 3 đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp: Nhóm 2.1: BT1 Nhóm 2.2 : BT2 Nhóm 2.3 : BT3 5’ Trắc nghiệm Làm bài tập trắc nghiệm . 5’ Tổng kết Nhóm 3 : Thực hành trên bìa, đinh, dây Tổ chức: Chia nhóm 3 thành các nhóm nhỏ ( 3 học sinh một nhóm). Công cụ: Mỗi nhóm được phát: Một tam giác bằng bìa cứng. Bìa xốp, đinh, dây, thước đo góc, thước thẳng . Nội dung hoạt động: Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 20’ Hoạt động 1 Dùng dây và đinh ghim tạo trên bìa xốp 3 tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. Hãy ghi lại tạo 3 tam giác đó theo cách nào? 25’ Hoạt động 2 đo chiều dài các cạnh của tam giác tạo ở trên. Lập tỉ số các cạnh tương ứng của tam giác tạo được với tam giác đã cho. Rút ra nhận xét tổng quát. 10’ Trình bày Cử đại diện trình bày toàn bộ kết quả hoạt động của nhóm. 5’ Trắc nghiệm Làm bài tập trắc nghiệm 5’ Tổng kết Nhóm 4: Cắt dán Tổ chức : Chia nhóm thành các nhóm nhỏ ( 3 học sinh một nhóm ). Công cụ: Mỗi nhóm được phát: Một túi đựng các tam giác. Một tờ bìa để gắn các tam giác đồng dạng. Nội dung hoạt động: Thời gian Nội dung Hướng dẫn hoạt động 45’ Hoạt động 1 Tìm các tam giác đồng dạng với nhau và gắn các tam giác tìm được lên tờ bìa theo từng nhóm tam giác đồng dạng. Giải thích ? Hoạt động 2 đo độ dài các cạnh của các cặp tam giác đồng dạng. Lập tỉ số các cạnh tương ứng. Rút ra nhận xét. 10’ Trình bày Cử đại diện trình bày kết quả hoạt động của nhóm. 5’ Trắc nghiệm Làm bài tập trắc nghiệm 5’ Tổng kết Tiêu chuẩn đánh giá nhóm 1 Điểm Nội dung 0 1 2 Kết quả Trình bày Không trình bày được Trình bày được nhưng không rõ ràng Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Kiến thức Không chứng minh được Chứng minh được nhưng chưa đầy đủ các phần Chứng minh đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu nhóm 2 điểm Nội dung 0 1 2 Kết quả Hình vẽ Hình vẽ sai Hình vẽ chưa chính xác. Hình vẽ đúng, đẹp. Trình bày Không trình bày được Trình bày được nhưng chưa rõ ràng. Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Kiến thức Không chứng minh được Chứng minh được nhưng một số lập luận chưa chặt chẽ. Chứng minh đúng, rõ ràng. Nhóm 3 điểm Nội dung 0 1 2 Kết quả Trình bày mô hình Mô hình xấu Mô hình tương đối đẹp Mô hình đẹp Kiến thức Không rút ra nhận xét về trường hợp c.c.c - Rút ra nhận xét về trường hợp c.c.c nhưng chưa rõ ràng. - Đặc điểm mô hình chưa chính xác. - Đưa ra nhận xét về trường hợp c.c.c rõ ràng. - Đặc điểm mô hình chưa chính xác. nhóm 4 điểm Nội dung 0 1 2 Kết quả Trình bày Sắp xếp các hình không có trật tự Trình bày theo trật tự Trình bày có trật tự, đẹp và sạch. Kiến thức đặc điểm sai nhiều. Có một điểm sai. Tìm đúng theo đặc điểm. Số lượng Dưới 2 nhóm tam giác đồng dạng. Từ 2 đến 4 nhóm tam giác đồng dạng. Từ 4 nhóm tam giác đồng dạng trở lên. Bài tập trắc nghiệm Điền Đ, S vào các phát biểu sau: Nội dung Trả lời a. Hai tam giác có một cặp góc bằng nhau và hai cặp cạnh tỉ lệ thì đồng dạng với nhau. b. Hai tam giác có từng cặp cạnh song song với nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. c. Mọi tam giác đều thì đồng dạng với nhau. d. Hai tam giác cân có một góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Tổng kết nội dung trọng tâm tiết học Trường hợp Hai tam giác đồng dạng Hai tam giác bằng nhau c. g. c g. c. g c. c. c
Tài liệu đính kèm: