Theo pitago BC2= AC2 + AB2
(n+m)2 = (r + m)2+ (r+n)2
=> mn = r2 + r(m+n) (2)
thay (2) vào (1) được S = mn
BÀI SỐ 2.
Chứng minh rằng trong một tam giác chiều cao ứng với cạnh lớn có độ dài nhỏ hơn chiều cao ứng với cạnh nhỏ.
Chứng minh S ABC = 1/2 AH. BC
S ABC = 1/2 CK. AB
1/2 AH. BC = 1/2 CK.AB
Suy ra AH . BC = CK . AB
Mà BC > AB
Nên AH < ck="" (="">
BÀI SỐ 3
Cho ABC cân ở A . D là một điểm bất kỳ thuộc cạnh đáy BC . Từ D kẻ DE , DF lần lượt vuông góc với AC và AB .
Chứng minh rằng : tổng DE + DF không phụ thuộc vị trí điểm D.
trường thcs đoan bái chuyên đề : diên tích và tỉ số diện tích họ tên : la hoài bắc Đoan Bái, tháng 10 năm 2009 I.Các công thức tính diện tích 1) Diện tích tam giác 2)DT hình bình hành S = ah 3)Dt tích hình thang 4) Dt hình quạt S = 5) Dt hình đồng dạng S = 6) Dt đa giác đều S = II . ứng dụng Vào giải các bài tập hình học bằng phương pháp diện tích Bài số 1 Tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác vuông với cạnh huyền chia cạnh huyền thành hai phần n và m.Tính S tam giác theo n,m (1) Theo pitago BC2= AC2 + AB2 (n+m)2 = (r + m)2+ (r+n)2 => mn = r2 + r(m+n) (2) thay (2) vào (1) được S = mn Bài số 2. Chứng minh rằng trong một tam giác chiều cao ứng với cạnh lớn có độ dài nhỏ hơn chiều cao ứng với cạnh nhỏ. Chứng minh S ABC = 1/2 AH. BC S ABC = 1/2 CK. AB 1/2 AH. BC = 1/2 CK.AB Suy ra AH . BC = CK . AB Mà BC > AB Nên AH < CK ( đpcm). Bài số 3 Cho D ABC cân ở A . D là một điểm bất kỳ thuộc cạnh đáy BC . Từ D kẻ DE , DF lần lượt vuông góc với AC và AB . Chứng minh rằng : tổng DE + DF không phụ thuộc vị trí điểm D. Chứng minh : Kẻ đường cao CK Ta có : SD ABD + SD ACD = S DABC 2. AB. DF + 2. AC . DE = 2. AC .CK Mặt khác : AB = AC ( gt) ị ( DE + DF ) .AC = AC . CK Hay DE + DF = CK ( không đổi) Bài số 4 : Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ một điểm thuộc miền trong của tam giác đều đến ba cạnh của nó không phụ thuộc vị trí điểm ấy . Chứng minh : Ta có SD AMB = 1/2 MK .AB S DBMC = 1/2 . MH . BC S D AMC = 1/2 MI . AC ị S D AMB + S D BMC + S D AMC = 1/2 .MK . AB + 1/2 .MH.BC + 1/2 .MI .AC Mà AB = BC = AC ( gt) Vậy SD ABC = 1/2 .BC.(MK + MH + MI ) ị MK + MH + MI = 2.SD ABC / BC Hay MK + MH + MI = AH ( không đổi) Bài số 5 Cho hình bình hành ABCD .Lấy một điểm M trên cạnh BC và một điểm N trên cạnh AB sao cho AM = CN . Chứng minh rằng đỉnh D của hình bình hành cách đều hai đường thẳng AM và CN . Chứng minh : Kẻ DI ^ CN và DK ^ AM S D CDN = SD CAD ( cùng đáy CD , chung đường cao ) SD ADM = SD ACD ( cùng đáy AD , chung đường cao ) S D ADM = S DCDN ị 1/2 DK .AM = 1/2 DI . CN DK = DI Hay D cách đều AM và CN Bài số 6: Cho tam giác ABC .Hãy xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC sao cho tổng độ dài các khoảng cách từ B và C tới AM lớn nhất . Lời giải : Lấy điểm M bất kỳ trên BC Từ B và C kẻ BE , CF vuông góc với AM ta có SAMB + S AMC = SABC ị 1/2 AM .BE + 1/2 AM .CF = S ABC ị 1/2 AM ( BE+CF ) = SABC ị BE + CF = Không đổi .Từ đó suy ra BE + CF Lớn nhất khi và chỉ khi AM nhỏ nhất , mà AM ³ AH nhỏ nhất Û Mº H Bài số 8: Trong tam giác , gọi ha là đường cao ứng với cạnh a , hb là đường cao ứng với cạnh b .Chứng minh rằng nếu a > b thì a + ha ³ b + hb Dấu đẳng thức xẩy ra khi nào ? Lời giải : Gọi S là diện tích tam giác ABC thì 2S = 1/2 aha + 1/2 bhb chú ý rằng ha ≤ b hb ≤ a nên 2S = 1/2 aha + 1/2 bhb ≤ 1/2 ab + 1/2 ba hay 2S ≤ ab Ta xét a+ ha - ( b+ hb) Vì a-b > 0 và ab - 2S ³ 0 Vậy a + ha ³ b + hb
Tài liệu đính kèm: