2. Các loại hợp chất vô cơ
2.1.Oxit: Tính chất hoá học của oxit.
Phân loại. Một số oxit quan trọng : CaO, SO2.
2.2.Axit: Tính chất hoá học của axit.
Phản ứng trung hòa.
Một số axit quan trọng : H2SO4, HCl.
2.3. Bazơ: Tính chất hoá học của bazơ. Một số bazơ quan trọng: NaOH; Ca(OH)2, thang pH.
2.4. Muối: Tính chất hoá học của muối. Phản ứng trao đổi.
Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3.
2.5. Phân bón hóa học.
2.6. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
3. Kim loại
3.1. Tính chất của kim loại.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
3.2. Nhôm
3.3. Sắt và hợp kim của sắt: gang, thép.
3.4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ
kim loại không bị ăn mòn.
4. Phi kim
4.1. Tính chất của phi kim
4.2. Clo
4.3. Cacbon và hợp chất của cacbon
(các oxit của cacbon, axit cacbonic và muối cacbonat).
4.4. Silic và sơ lược về công nghiệp silicat
Môn Hoá học I. Mục tiêu Chương trình môn hoá học trường THCS giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức HS có được hệ thống kiến thức hoá học phổ thông cơ bản, ban đầu, tương đối hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: - Kiến thức cơ sở hoá học chung; - Hoá học vô cơ; - Hoá học hữu cơ. 2. Về kĩ năng HS có được hệ thống kĩ năng hoá học phổ thông cơ bản ban đầu và thói quen làm việc khoa học gồm : - Kĩ năng học tập hoá học; - Kĩ năng thực hành hoá học; - Kĩ năng vận dụng kiến thức hoá học. 3. Về thái độ HS có thái độ tích cực như : - Hứng thú học tập bộ môn hoá học. - ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng; phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học. - ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. Kế hoạch dạy học Lớp Số tiết ( 45 phút/ 1 tiết) 8 9 10 11 12 Tuần 2 2 2 2 2 cả năm học 70 70 70 70 70 Toàn cấp THCS : 140 THPT: 210 Lớp 8 2 tiết/ tuần x 35 tuần = 70tiết Số TT Nội dung Lí thuyết Luyện tập Thực hành Ôn tập học kì 1, cuối năm Kiểm tra Tổng Mở đầu 1 1 1 Chất. Nguyên tử. Phân tử 10 2 2 14 2 Phản ứng hoá học 6 1 1 8 3 Mol và tính toán hoá học 8 1 0 9 4 Oxi. Không khí 7 1 1 9 5 Hiđro. Nước. 8 2 2 12 6 Dung dịch 6 1 1 8 Ôn tập học kì 1, cuối năm 3 3 Kiểm tra 6 6 Tổng 46 8 7 3 6 70 Lớp 9 2 tiết/ tuần x35 tuần = 70tiết Số TT Nội dung Lí thuyết Luyện tập Thực hành Ôn tập đầu năm, học kì 1 cuối năm Kiểm tra Tổng 1 Các loại hợp chất vô cơ 13 2 2 17 2 Kim loại 7 1 1 9 3 Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn 9 1 1 11 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu 8 1 1 10 5 Dẫn xuất của hiđrocacbon. 10 1 2 13 Ôn tập đầu năm, học kì 1 cuối năm 4 4 Kiểm tra 6 6 Tổng 47 6 7 4 6 70 II. Nội dung hoá học ở từng lớp Lớp 8 2 tiết/ tuần ´ 35 tuần = 70 tiết Lớp 9 2 tiết/ tuần ´ 35 tuần = 70 tiết Kiến thức cơ sở hoá học chung 1. Chất - Nguyên tử- Phân tử 1.1. Chất. 1.2. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học. 1.3. Đơn chất, hợp chất. Phân tử. 1.4. Công thức hoá học. 1.5. Hoá trị. 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2. Phản ứng hoá học 2.1. Sự biến đổi chất. 2.2. Phản ứng hoá học. 2.3. Định luật bảo toàn khối lượng. 2.4. Phương trình hoá học. 3. Mol và tính toán hóa học 3.1. Mol. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 3.2.Tỉ khối chất khí. 3.3. Tính theo công thức hoá học. 3.4. Tính theo phương trình hoá học. 4. Dung dịch 4.1. Dung dịch. 4.2. Độ tan của một chất trong nước. 4.3. Nồng độ dung dịch. 4.4. Pha chế dung dịch. Lớp 8 Lớp 9 Hoá học vô cơ 5. Oxi . Không khí 5.1. Tính chất của oxi. 5.2. Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. ứng dụng của khí oxi. 5.3. Oxit. 5.4. Điều chế khí oxi. Phản ứng phân hủy. 5.5. Không khí. Sự cháy. 2. Các loại hợp chất vô cơ 2.1.Oxit: Tính chất hoá học của oxit. Phân loại. Một số oxit quan trọng : CaO, SO2. 2.2.Axit: Tính chất hoá học của axit. Phản ứng trung hòa. Một số axit quan trọng : H2SO4, HCl. 2.3. Bazơ: Tính chất hoá học của bazơ. Một số bazơ quan trọng: NaOH; Ca(OH)2, thang pH. 2.4. Muối: Tính chất hoá học của muối. Phản ứng trao đổi. Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3.. 2.5. Phân bón hóa học. 2.6. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 6. Hiđro. Nước 6.1. Tính chất, ứng dụng của hiđro. 6.2.Phản ứng oxi hoá - khử . 6.3. Điều chế hiđro. Phản ứng thế. 6.4. Nước. 6.5. Axit - Bazơ - Muối. 3. Kim loại 3.1. Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hoá học của kim loại. 3.2. Nhôm 3.3. Sắt và hợp kim của sắt: gang, thép. 3.4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 4. Phi kim 4.1. Tính chất của phi kim 4.2. Clo 4.3. Cacbon và hợp chất của cacbon (các oxit của cacbon, axit cacbonic và muối cacbonat). 4.4. Silic và sơ lược về công nghiệp silicat Lớp 8 Lớp 9 Hoá hữu cơ 5. Hiđrocacbon . Nhiên liệu 5.1. Mở đầu về hoá học hữu cơ. 5.2. Metan. 5.3. Etilen. 5.4. Axetilen. 5.5. Benzen. 5.6. Dầu mỏ và khí thiên nhiên. 5.7. Nhiên liệu. 6. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime 6.1. Ancol etylic. 6.2. Axit axetic. 6.3. Mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic và axit axetic. 6.4. Chất béo. 6.5. Glucozơ và saccarozơ. 6.6. Tinh bột và xenlulozơ. 6.7. Protein. 6.8. Polime. Lớp 8 Lớp 9 thực hành hóa học Gồm 7 bài 1. Làm quen với nội quy, một số dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm. Thí nghiệm tìm hiểu sự nóng chảy của một số chất rắn, tách một chất cụ thể ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí. 2. Sự khuếch tán của chất. 3. Hiện tượng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra. 4. Điều chế, thu khí oxi và thử tính chất của khí oxi. 5. Điều chế, thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro. 6. Tính chất hóa học của nước. 7. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Gồm 7 bài 1.Tính chất hóa học của oxit và axit. 2. Tính chất hóa học của bazơ và muối. 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt. 4. Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. 5. Tính chất hóa học của hiđrocacbon. 6. Tính chất hóa học của ancol etylic và axit axetic. 7. Tính chất của gluxit. III . Chuẩn kiến thức và kĩ năng Đây là chuẩn kiến thức, kĩ năng về hóa học mà HS cần đạt được ở mỗi lớp. Lớp 8 1. Chất. Nguyên tử, phân tử Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1. Chất Kiến thức Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. - Chất có trong các vật thể xung quanh ta. - Chủ yếu là tính chất vật lí của chất. - Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Nguyên tử Kiến thức Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ electron nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K,L, M, N. Chú ý: Kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan là yêu cầu chung cần đạt ở tất cả các chủ đề, ở tất cả các lớp, nên không ghi lặp lại. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Kĩ năng Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na). 3. Nguyên tố hoá học Kiến thức Biết được: - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lựơng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Kĩ năng - Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Hạn chế ở 20 nguyên tố đầu tiên. 5. Công thức hoá học Kiến thức Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của nó. Kĩ năng - Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 6. Hoá trị Kiến thức Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y (a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ). Kĩ năng - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. Quy tắc hoá trị đúng với cả B hoặc A là một nhóm nguyên tử. 2. phản ứng hoá học Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1. Sự biến đổi chất Kiến thức Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó có sự biến đổi về thể nhưng không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 2. Phản ứng hoá học Kiến thức Biết được: - Phả - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc chất xúc tác. - Dựa vào một số dấu hiệu quan sát được ( thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra...) để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Định luật bảo toàn khối lượng Kiến thức Hiểu được: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi bi ... ong đời sống, sản xuất. Kĩ năng - Viết PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC... từ các monome. - Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả. - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp. 6. Thực hành Hoá học Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1. Tính chất hoá học của oxit và axit Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. + Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 2. Tính chất hoá học của bazơ, muối Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. + Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm 3. Tính chất hoá học của nhôm, sắt Kiến thứcBiết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Nhôm tác dụng với oxi. + Sắt tác dụng với lưu huỳnh. + Nhận biết kim loại nhôm và sắt. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 4. Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng Kiến thức Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + C khử CuO ở nhiệt độ cao. + Nhiệt phân muối NaHCO3 hoặc clo phản ứng với kim loại. + Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 5. Tính chất của hiđrocacbon Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế khí axetilen. + Tác dụng của axetilen với dung dịch brom và với oxi (phản ứng cháy). + Tác dụng của benzen với dung dịch brom. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 6. Tính chất của ancol etylic và axit axetic Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tác dụng của dung dịch axit axetic với quỳ tím, kẽm, đá vôi, đồng(II) oxit. + Tác dụng của axit axetic với ancol etylic. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 7. Tính chất của gluxit Kiến thức Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac. + Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và hồ tinh bột loãng. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. VI. Giải thích, hướng dẫn 1. Quan điểm phát triển chương trình môn hoá học trường THCS Chương trình môn hoá học ở trường trung học cơ sở được xây dựng trên cơ sở các quan điểm sau đây: a. Đảm bảo thực hiện mục tiêu của bộ môn Hóa học ở trường phổ thông cơ sở Mục tiêu của bộ môn hoá học phải được quán triệt và cụ thể hoá trong chương trình chuẩn của các lớp ở cấp THCS . b. Đảm bảo tính phổ thông cơ bản, ban đầu và thực tiễn trên cơ sở hệ thống tri thức của khoa học hoá học tương đối hiện đại Hệ thống tri thức hoá học cơ bản, ban đầu được lựa chọn bảo đảm: - Kiến thức, kĩ năng hoá học phổ thông, cơ bản, ban đầu. - Tính chính xác của khoa học hoá học ở cấp THCS. - Sự cập nhật một cách cơ bản với những thông tin của khoa học hoá học hiện đại về nội dung và phương pháp. - Nội dung hoá học gắn với thực tiễn đời sống, sản xuất. - Nội dung hoá học được cấu trúc có hệ thống từ đơn giản đến phức tạp. c. Đảm bảo một cách cơ bản tính đặc thù của bộ môn Hoá học - Nội dung thực hành và thí nghiệm hoá học được coi trọng, là cơ sở để xây dựng kiến thức và rèn kĩ năng hoá học. - Tính chất hoá học cơ bản của các chất được chú ý xây dựng trên cơ sở lí thuyết hoá học chung ban đầu, kết hợp với thực nghiệm hoá học và thực tiễn đời sống. d. Đảm bảo một cách cơ bản định hướng đổi mới phương pháp dạy học Hoá học theo hướng dạy và học tích cực - Hệ thống nội dung hoá học cơ bản, ban đầu về Hoá học được tổ chức sắp xếp, sao cho: GV thiết kế, tổ chức để HS tích cực hoạt động xây dựng kiến thức và hình thành kĩ năng mới, vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn được mô phỏng trong các bài tập hoá học. - Chú ý khuyến khích GV sử dụng thiết bị dạy học, trong đó có ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để góp phần đổi mới phương pháp dạy học hoá học. e. Đảm bảo một cách cơ bản định hướng về đổi mới đánh giá kết quả học tập hoá học của HS Hệ thống câu hỏi và bài tập hoá học ở trường THCS đáp ứng yêu cầu đa dạng, kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận, lí thuyết và thực nghiệm hoá học. Hệ thống bài tập hoá học này nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng hoá học của HS ở 3 mức độ biết, hiểu và vận dụng, phù hợp với nội dung và phương pháp của chương trình hoá học THCS. g. Đảm bảo kế thừa những thành tựu của giáo dục hoá học trong nước và thế giới Chương trình môn Hoá học THCS bảo đảm tiếp cận nhất định với chương trình hoá học cơ bản ở một số nước tiên tiến và khu vực về mặt nội dung, phương pháp, mức độ kiến thức, kĩ năng hoá học phổ thông. Chương trình bảo đảm kế thừa và phát huy những ưu điểm của chương trình Hoá học THCS hiện hành và THCS thí điểm, khắc phục một số hạn chế của các chương trình hoá học THCS trước đây của Việt Nam. h. Đảm bảo tính phân hoá trong chương trình hoá học phổ thông Chương trình môn Hóa học THCS nhằm đáp ứng nguyện vọng và phù hợp với năng lực của mọi HS. Ngoài nội dung hoá học phổ thông cơ bản, ban đầu, từ lớp 8 đến lớp 9 còn có nội dung tự chọn về Hoá học dành cho HS có nhu cầu luyện tập thêm hoặc nâng cao kiến thức, kĩ năng hoá học. Nội dung này góp phần giúp HS có thể tự học có hướng dẫn để tiếp tục học lên THPT hoặc bước vào cuộc sống lao động. 2. Phương pháp dạy học Phương pháp dạy học hoá học truờng THCS được định hướng theo quan điểm về dạy và học tích cực. GV hoá học là người thiết kế, tổ chức để HS tích cực hoạt động, độc lập suy nghĩ, hợp tác cùng nhau tìm tòi kiến thức hoá học mới và vận dụng trong quá trình học tập hoá học, trong đời sống thực tiễn...GV hoá học chú ý tạo điều kiện để HS phát hiện và giải quyết một số vấn đề đơn giản trong học tập hoá học và trong thực tiễn đời sống, biết nghiên cứu thí nghiệm hoá học để giải quyết vấn đề và tìm ra kiến thức mới. HS là chủ thể tích cực, chủ động của quá trình học tập hoá học. Một số định hướng phương pháp dạy học hoá học theo hướng tích cực, thí dụ: 1. Sử dụng thiết bị, thí nghiệm hoá học. 2. Sử dụng câu hỏi và bài tập hoá học. 3. Nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học Hoá học. 4. Sử dụng sách giáo khoa hoá học và tài liệu tham khảo. 5. Tự học kết hợp với hợp tác theo nhóm nhỏ trong học tập hoá học. Chú ý ứng dụng công nghệ thông tin để góp phần đổi mới phương pháp dạy học, đặc biệt ở những địa phương có điều kiện thực hiện. 3. Đánh giá kết quả dạy - học hoá học Đánh giá kết quả học tập của HS cần căn cứ vào mục tiêu, chuẩn kiến thức, kĩ năng ở mỗi cấp, lớp, chủ đề cụ thể để đảm bảo khách quan, công bằng, khả thi và hướng quá trình dạy học hoá học ngày càng tích cực hơn. Về kiến thức: có hai mức độ chính là biết và hiểu. *Biết: HS nêu được định nghĩa, tính chất, hiện tượng hoá học, công thức hoá học, khái niệm hoá học ... đã học. HS trả lời được câu hỏi: Như thế nào? Là gì? *Hiểu: HS nêu và giải thích được các khái niệm, tính chất, hiện tượng hoá học.... HS có thể vận dụng những tính chất, khái niệm... trong các trường hợp tương tự hoặc một số trường hợp có sự thay đổi. HS trả lời được câu hỏi: Tại sao? Vì sao? Như thế nào? Bằng cách nào?.. Về kĩ năng: Tập trung vào 3 nhóm kĩ năng sau đây: *Kĩ năng học tập tích cực môn Hoá học, thí dụ: - Dự đoán tính chất của một chất cụ thể căn cứ vào tính chất chung của loại chất ( oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, phi kim), kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm hoá học hoặc thu thập thông tin trong tài liệu, rút ra kết luận. - Kĩ năng viết các PTHH để minh hoạ cho tính chất hoá học của chất hoặc giải thích hiện tượng. - Kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét nhằm chứng minh hoặc kết luận về tính chất của chất, hiện tượng hoá học. - Kĩ năng tiến hành các thí nghiệm cụ thể nhằm mục đích nghiên cứu hoặc kiểm chứng cho dự đoán về tính chất, hiện tượng... *Kĩ năng vận dụng kiến thức hoá học, thí dụ: - Phân biệt một số chất hoá học cụ thể bằng phương pháp hoá học. - Nhận biết một chất cụ thể bằng phản ứng hoá học đặc trưng. - Giải một loại toán hoá học cụ thể ( tính thành phần phần trăm của hỗn hợp, xác định công thức hoá học của một chất, tính khối lượng sản phẩm dự kiến theo hiệu suất...) - Giải bài tập trắc nghiệm khách quan hoá học có yêu cầu vận dụng kiến thức và kĩ năng. *Kĩ năng thực hành hoá học, thí dụ: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất đơn giản để tiến hành thành công, an toàn một số thí nghiệm trong bài thực hành hoá học. - Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết luận. - Viết tường trình thí nghiệm. Việc đánh giá kết quả học tập của HS cần chú ý tới: - Đánh giá mức độ biết, hiểu, vận dụng kiến thức kĩ năng hoá học với một tỉ lệ thích hợp theo hướng tăng cường vận dụng, gắn với thực tiễn học tập và cuộc sống. - Kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan theo hướng tăng cường sử dụng trắc nghiệm khách quan theo tỉ lệ khoảng 30 - 40% trong bài kiểm tra hoá học. - Tăng cường đánh giá kiến thức về thực hành, thí nghiệm hoá học. - Tăng cường đánh giá kĩ năng khai thác kênh hình, xử lí số liệu và phân tích biểu bảng trong học tập hoá học. - Đánh giá được năng lực tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong học tập hoá học và một số vấn đề của thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hoá học. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong các khâu đánh giá kết quả học tập hoá học.
Tài liệu đính kèm: