Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lý Khối 8

Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lý Khối 8

Kiến thức

- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.

- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.

- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.

 Số ghi công suất trên một thiết bị cho biết công suất định mức của thiết bị đó, tức là công suất sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị này khi nó hoạt động bình thường.

- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.

- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.

- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.

 Thế năng của vật được xác định đối với một mốc đã chọn.

- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.

- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.

 

doc 30 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lý Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 8
Chương 1. CƠ HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Chuyển động cơ
a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ
b) Tính tương đối của chuyển động cơ
c) Tốc độ
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức v = 
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
 Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.
2. Lực cơ
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì. 
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Kĩ năng
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
3. Áp suất
a) Khái niệm áp suất
b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thuỷ lực
c) Áp suất khí quyển
d) Lực đẩy 
Ác-si-mét . Vật nổi, vật chìm
Kiến thức
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Không yêu cầu tính toán định lượng đối với máy nén thuỷ lực.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức p = .
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. 
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
4. Cơ năng 
a) Công và công suất
b) Định luật bảo toàn công
c) Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Kiến thức
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
Số ghi công suất trên một thiết bị cho biết công suất định mức của thiết bị đó, tức là công suất sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị này khi nó hoạt động bình thường.
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
 Thế năng của vật được xác định đối với một mốc đã chọn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức A = F.s.
- Vận dụng được công thức P = .
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
[Nhận biết]
· Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
· Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
 - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. 
 - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
2
Kiến thức: Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
[Thông hiểu]. 
· Nêu được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế (dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc) 
Ví dụ: Ô tô rời bến, thì vị trí của ô tô thay đổi so với bến xe. Ta nói, ô tô đang chuyển động so với bến xe.
3
Kiến thức: Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
[Thông hiểu]. 
· Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
· Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ (dựa vào tính tương đối của chuyển động và đứng yên).
Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga. Nếu chọn nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga. Nếu chọn đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
2. TỐC ĐỘ
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
[Nhận biết]
· Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
· Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
· Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s.
Học sinh đã biết ở lớp 5
2
Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính tốc độ .
[Vận dụng]
· Biết cách viết được công thức và tính được tốc độ của chuyển động và các đại lượng có trong công thức.
Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
[Thông hiểu]
· Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
· Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.
2
Kiến thức: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
[Nhận biết]
· Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
· Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó rồi thay các giá trị đo được vào công thức tính tốc độ trung bình 
Chuyển động không đều là chuyển động thường gặp hàng ngày của các vật. Tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định trong quá trình chuyển động của vật ta gọi là tốc độ tức thời của chuyển động không đều. Trong phạm vị chương trình Vật lí THCS ta chỉ xét chuyển động đều và khái niệm tốc độ trung bình trên một đoạn đường nhất định.
3
Kĩ năng: Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
[Vận dụng]. Tiến hành được thí nghiệm: 
A
B
C
 - Thả một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng AB và máng ngang BC. Theo dõi chuyển động của viên bi và ghi lại thời gian chuyển động của bi sắt trên đoạn đường AB và BC. Đo đoạn đường AB, BC. 
 - Tính được tốc độ trung bình của viên bi trên các đoạn đường AB, BC và AC.
4
Kĩ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
[Vận dụng]
· Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều và các đại lượng có trong công thức . 
Ví dụ: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?
Lưu ý: Vận tốc trung bình không phải là trung bình các vận tốc.
4. BIỂU DIỄN LỰC
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ
[Thông hiểu]
· Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
· Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật.
· Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều. 
 Kí hiệu véc tơ lực: F, cường độ là F.
Lưu ý: Phần lớn HS dễ thấy lực làm thay đổi độ lớn tốc độ (nhanh lên hay chậm đi) mà ít thấy tác dụng làm đổi hướng chuyển động. Vì thế, GV nên chọn những ví dụ lực làm thay đổi hướng chuyển động.
- Trong chuyển động tròn đều, lực tác dụng chỉ làm thay đổi hướng chuyển động.
- Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng chuyển động và tốc độ chuyển động. 
2
Kĩ năng: Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
[Vận dụng]
· Biết cách biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực. 
· Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ lực. Muốn biểu diễn lực ta cần:
 - Xác định điểm đặt. Đây là gốc của véc tơ lực.
 - Xác định phương và chiều. Đây là hướng của véc tơ lực.
 - Xác định độ lớn của lực so với tỉ lệ xích. Đây là thể hiện độ dài của véc tơ lực.
F1
F2
P2
 P1
Hình
Lưu ý: ở cấp THCS ta coi các vật là các chất điểm. Vì thế, không yêu cầu HS biểu diễn chính xác điểm đặt của lực tác dụng lên vật đó, có thể là một điểm bất kì trên vật. 
Ví dụ: biểu diễn được trọng lực của hai quả nặng có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang và phản lực của mặt bàn lên quả nặng.
5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
 [Thông hiểu]
· Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Chẳng hạn như: Ôtô (xe máy) đang chuyển động trên đường thẳng. Nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều. Khi đó,  ... .
 - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
· Tính được nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong công thức Q = m.c.Dt.
Ví dụ: 
 1. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước từ 200C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
 2. Cần cung cấp một nhiệt lượng 59000J để đun nóng một miếng kim loại có khối lượng 5kg từ 200C lên 500C. Hỏi miếng kim loại đó được làm bằng chất gì?
24. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 [Thông hiểu]
· Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: 
 - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
 - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Ví dụ: Một miếng đồng đã được nung nóng, nếu đem thả vào cốc nước thì cốc nước sẽ nóng lên còn miếng đồng sẽ nguội đi, cho đến khi nhiệt độ của chúng bằng nhau.
2
Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
[Vận dụng]. 
· Viết được phương trình cân bằng nhiệt: Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau, phương trình cân bằng nhiệt là Qtoả ra = Qthu vào
 Qtoả ra = m1.c1.Dt1, trong đó, c1 là nhiệt dung riêng của vật 1, m1 là khối lượng của vật 1, t1 là nhiệt độ ban đầu của vật 1, t là nhiệt độ cuối của vật 1, Dt1 = t1 – t (độ giảm nhiệt độ).
 Qthu vào = m2.c2.Dt2, trong đó, c2 là nhiệt dung riêng của vật 2, m2 là khối lượng của vật 2, t2 là nhiệt độ ban đầu của vật 2, t nhiệt độ cuối của vật 2, Dt2 = t – t2 (độ tăng nhiệt độ)
· Biết các giải được bài toán cân bằng nhiệt (có sự trao đổi nhiệt tối đa của ba vật). Các bước giải bài toán như sau:
 - Bước 1: Tóm tắt, đổi đơn vị. Do có hỗn hợp, nên húng ta thêm chỉ số vào dưới các đại lượng tương ứng của mỗi vật. 
 - Bước 2: Xác định vật thu nhiệt, vật tỏa nhiệt (dựa vào so sánh nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của hỗn hợp).Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra của mỗi vật.
 - Bước 3: Viết phương trình cân bằng nhiệt Qthu = Qtỏa. Nhiệt lượng thu vào là nhiệt lượng của vật tăng nhiệt độ.
 - Bước 4: Xác định các đại lượng cần tìm dựa vào kết quả thu được từ bước 3. Viết đáp số.
Một số bái tập đơn giản:
Chương 4. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn n¨ng l­îng
 a) Sù chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng
 b) §Þnh luËt b¶o toµn n¨ng l­îng
KiÕn thøc
- Nªu ®­îc mét vËt cã n¨ng l­îng khi vËt ®ã cã kh¶ n¨ng thùc hiÖn c«ng hoÆc lµm nãng c¸c vËt kh¸c. 
- KÓ tªn ®­îc c¸c d¹ng n¨ng l­îng ®· häc.
- Nªu ®­îc vÝ dô hoÆc m« t¶ ®­îc hiÖn t­îng trong ®ã cã sù chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng ®· häc vµ chØ ra ®­îc r»ng mäi qu¸ tr×nh biÕn ®æi ®Òu kÌm theo sù chuyÓn ho¸ n¨ng l­îng tõ d¹ng nµy sang d¹ng kh¸c.
- Ph¸t biÓu ®­îc ®Þnh luËt b¶o toµn vµ chuyÓn ho¸n¨ng l­îng.
Kh«ng ®­a ra ®Þnh nghÜa n¨ng l­îng. ChØ yªu cÇu HS nhËn biÕt mét vËt cã n¨ng l­îng dùa vµo kh¶ n¨ng thùc hiÖn c«ng c¬ häc hoÆc lµm nãng c¸c vËt kh¸c.
2. Động cơ nhiệt. Hiệu suất của động cơ nhiệt. Sự chuyển hoá điện năng trong các loại máy phát điện 
KiÕn thøc
- Nªu ®­îc ®éng c¬ nhiÖt lµ thiÕt bÞ trong ®ã cã sù biÕn ®æi tõ nhiÖt n¨ng thµnh c¬ n¨ng. §éng c¬ nhiÖt gåm ba bé phËn c¬ b¶n lµ nguån nãng, bé phËn sinh c«ng vµ nguån l¹nh.
- NhËn biÕt ®­îc mét sè ®éng c¬ nhiÖt th­êng gÆp.
- Nªu ®­îc hiÖu suÊt ®éng c¬ nhiÖt vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu lµ g×.
- Nªu ®­îc vÝ dô hoÆc m« t¶ ®­îc thiÕt bÞ minh ho¹ qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng kh¸c thµnh ®iÖn n¨ng.
KÜ n¨ng
- VËn dông ®­îc c«ng thøc tÝnh hiÖu suÊt ®Ó gi¶i ®­îc c¸c bµi tËp ®¬n gi¶n vÒ ®éng c¬ nhiÖt.
- VËn dông ®­îc c«ng thøc Q = q.m, trong ®ã q lµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu. 
- Gi¶i thÝch ®­îc mét sè hiÖn t­îng vµ qu¸ tr×nh th­êng gÆp trªn c¬ së vËn dông ®Þnh luËt b¶o toµn vµ chuyÓn ho¸ n¨ng l­îng.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
25. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 
[Nhận biết]
· Một vật nặng ở độ cao h so với mặt đất, một chiếc ô tô đang chạy trên đường,... đều có khả năng thực hiện công, nghĩa là chúng có năng lượng. Năng lượng của chúng tồn tại dưới dạng cơ năng
· Một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác.
Không đưa ra định nghĩa năng lượng, chỉ yêu cầu HS nhận biết một vật có năng lượng dựa vào khả năng thực hiện công cơ học hoặc làm nóng các vật khác.
2
Kiến thức: Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
[Nhận biết]
 Các dạng năng lượng đã biết là: cơ năng (thế năng và động năng), nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng.
3
Kiến thức: Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
[Thông hiểu]
· Ta nhận biết được các dạng năng lượng như hoá năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng. Nói chung, mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Ví dụ: 
 1. Khi đi xe đạp, bánh xe đạp quay làm cho núm của đinamô tiếp xúc với bánh xe quay theo và phát ra dòng điện làm bóng đèn của xe đạp sáng. Như vậy, cơ năng của bánh xe đã chuyển hoá thành điện năng.
 2. Khi quả bóng rơi, thế năng của quả bóng chuyển hóa thành động năng.
 3. Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng trong các động cơ nhiệt.
 4. Điện năng biến đổi thành nhiệt năng qua các dụng cụ điện như bàn là, bếp điện, nồi cơm điện; thành cơ năng qua các động cơ điện; thành quang năng các đèn ống, đèn LED.
 5. Quang năng biến năng biến đổi thành điện năng ở pin quang điện.
 6. Hoá năng biến đổi thành điện năng ở pin, ăcquy.
 26. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
[Thông hiểu] 
· Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
2
Kỹ năng: Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
[Vận dụng] 
· Giải thích được một số hiện tượng. Cụ thể:
 1. Hòn bi thép lăn từ máng nghiêng xuống va chạm vào miếng gỗ đang nằm yên. Sau va chạm, miếng gỗ chuyển động. Như vậy, động năng của hòn bi đã truyền cho miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động.
 2. Thả một miếng đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. Miếng đồng đã truyền nhiệt năng cho nước làm nước nóng lên.
 3. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng khi quả bóng rơi xuống, nhưng cơ năng của nó được bảo toàn (nếu ma sát là rất nhỏ).
 4. Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn, miếng đồng và mặt bàn nóng lên, trong trường hợp này thì cơ năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng của miếng đồng và mặt bàn.
27. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU (LỚP 8)
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được năng suất toả nhiệt là gì.
[Nhận biết]
· Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
· Đơn vị năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là J/kg.
· Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra là Q = m.q, trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra có đơn vị là J, m là khối lượng của nhiên liệu có đơn vị là kg, Q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là J/kg.
2
Kỹ năng: Vận dụng được công thức 
Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
[Vận dụng]. 
· Tính được nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra và các đại lượng có trong công thức Q = q.m.
28. ĐỘNG CƠ NHIỆT 
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.
[Nhận biết]
· Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
· Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh. 
 + Nguồn nóng để tạo ra hơi (hoặc khí và cung cấp cho hơi (hoặc khí) một nhiệt lượng để hơi (hoặc khí) có nhiệt độ cao.
 + Bộ phận sinh công: thực hiện việc chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng. Sự chuyển dãn nở của hơi (hoặc khí) là cơ sở của sự chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng, sing công có ích.
 + Nguồn lạnh: giúp cho hơi (hoặc khí) thoát ra ngoài (vì nhiệt độ thấp hơn nguồn nhiệt).
2
Kiến thức: Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp.
[Nhận biết] 
· Các loại động cơ nhiệt thường gặp là máy hơi nước, tua bin hơi, động cơ đốt trong, động cơ phản lực.
 - Động cơ xăng thường được lắp trên xe ôtô du lịch vì so với động cơ điezen, động cơ xăng gọn nhẹ hơn nên phù hợp với nhưng xe loại nhỏ. Động cơ xăng còn dùng để chạy máy phát điện gia đình vì nó gọn nhẹ và ít tiếng ồn.
 - Động cơ điezen thường được lắp trên xe tải vì động cơ có hiệu suất cao hơn, nên tiết kiệm được nhiên liệu.
3
Kiến thức: Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt là gì.
[Thông hiểu]
· Hiệu suất của động cơ nhiệt là khả năng của động cơ biến đổi nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy thành công có ích.
· Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: .100%, trong đó : H là hiệu suất của động cơ nhiệt, tính ra phần trăm, A là công mà động cơ thực hiện được (có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công), có đơn vị là J, Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, có đơn vị là J.
5
Kiến thức: Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. 
[Thông hiểu]
· Nhiệt năng của nhiên liệu (than, xăng, dầu, khí ga,...) được chuyển hoá thành điện năng trong các nhà máy điện, máy phát điện của ôtô, xe máy. 
· Cơ năng của dòng nước được chuyển hoá thành điện năng trong các nhà máy thuỷ điện, máy phát điện loại nhỏ.
· Năng lượng hạt nhân được chuyển hoá thành điện năng trong nhà máy điện hạt nhân.
6
Kỹ năng: Vận dụng được công thức để giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
[Vận dụng]. 
 · Tính được hiệu suất của động cơ nhiệt và các đại lượng có trong công thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuẩn kiến thức kĩ năng môn Vật lý 8.doc