A. Một số vấn đề về lý thuyết
1.Với đa thức nhiều biến số : Đa thức A được gọi là chia hết cho đa thức B khác đa thức không nếu có đa thức C sao cho A = BC .
2. Với đa thức một biến số ta có định lý cơ bản sau đây :
ã Định lý: Với hai đa thức bất kỳ f(x), g(x) và g(x) đa thức không, tồn tại duy nhất hai đa thức q(x) và r(x)sao cho:
f(x) = g(x).q(x) + r(x), với r(x) = 0, hoặc bậc r(x) < bậc="">
q(x) được gọi là thương, r(x) được gọi là dư.
Nếu r(x) = 0 thì ta nói f(x) chia hết cho g(x) và ký hiệu f(x) g(x)
Nếu r(x) 0 thì ta nói f(x) chia cho g(x) có dư.
ã Định lý Bơdu: Dư trong phép chia đa thức f(x) cho x – a là một số bằng f(a)
ã Hệ quả : f(x) – f(a) chia hết cho x – a
ã Đa thức không : là đa thức lấy giá trị bằng 0 với mọi giá trị của biến số
ã Đa thức với hệ số nguyên : Là đa thức có mọi hệ số đều là số nguyên
B. Phần bài tập :
I.BÀI TẬP CHỨNG MINH CHIA HẾT
1.Với đa thức nhiều biến số : Để chứng minh đa thức A chia hết cho đa thức B , ( B khác đa thức không ), ta phân tích A thành tích của đa thức B với một đa thức khác .
Ví dụ1 : Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 - 3abc chia hết cho a + b + c
Chuyên đề :Vài dạng bài tập khó về phép chia đa thức Một số vấn đề về lý thuyết 1.Với đa thức nhiều biến số : Đa thức A được gọi là chia hết cho đa thức B khác đa thức không nếu có đa thức C sao cho A = BC . 2. Với đa thức một biến số ta có định lý cơ bản sau đây : Định lý : Với hai đa thức bất kỳ f(x), g(x) và g(x) ạ đa thức không, tồn tại duy nhất hai đa thức q(x) và r(x)sao cho: f(x) = g(x).q(x) + r(x), với r(x) = 0, hoặc bậc r(x) < bậc g(x). q(x) được gọi là thương, r(x) được gọi là dư. Nếu r(x) = 0 thì ta nói f(x) chia hết cho g(x) và ký hiệu f(x) g(x) Nếu r(x) ạ 0 thì ta nói f(x) chia cho g(x) có dư. Định lý Bơdu : Dư trong phép chia đa thức f(x) cho x – a là một số bằng f(a) Hệ quả : f(x) – f(a) chia hết cho x – a Đa thức không : là đa thức lấy giá trị bằng 0 với mọi giá trị của biến số Đa thức với hệ số nguyên : Là đa thức có mọi hệ số đều là số nguyên Phần bài tập : I.Bài tập chứng minh chia hết 1.Với đa thức nhiều biến số : Để chứng minh đa thức A chia hết cho đa thức B , ( B khác đa thức không ), ta phân tích A thành tích của đa thức B với một đa thức khác . Ví dụ1 : Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 - 3abc chia hết cho a + b + c Giải : Ta có: a3 + b3 + c3 - 3abc = ( a + b )3 + c3 – 3abc – 3ab( a + b ) = = ( a + b + c )[( a + b )2 – ( a + b )c + c2 ] – 3ab( a + b + c ) = ( a + b + c )( a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca ) Vậy a3 + b3 + c3 - 3abc chia hết cho a + b + c Ví dụ 2 : Cho x , y , z là những số nguyên dương khác nhau . Chứng minh rằng : ( x – y)5 + ( y – z)5 + ( z – x)5 chia hết cho 5(x – y)(y – z)( z – x) Giải : Đặt x – y = a ; y – z = b ; z – x = c ta có a + b + c = 0 . Bài toán trở thành : Chứng minh rằng : Nếu a + b + c = 0 thì a5 + b5 + c5 Chia hết cho 5abc . Từ a + b + c = 0 ⟺ a + b = - c ⟺ ( a + b)5 = - c5 ; ( a + b)3 = - c3 Ta có : a5 + b5 + c5 = ( a + b)5 + c5 – 5a4b – 10a3b2 – 10a2b3 – 5ab4 = - c5 + c5 – 5ab( a3 + 2a2b + 2ab2 + b3 ) = - 5ab[( a + b)3 – 3ab( a + b) + 2ab( a + b)] = - 5ab[ ( a +b)3 – ab(a+b)] = - 5ab( - c3 + abc ) = 5abc( c2 – ab ) ị đpcm 2.Với đa thức một biến số : Để chứng minh f(x) chia hết cho g(x) , g(x) khác đa thức không , có hai cách giải quyết : Cách 1 : Như đa thức nhiều biến số Cách 2 : Dùng thuật toán chia cột dọc Cách 3 : Dùng định lý Bơdu ( nếu có thể ) Ví dụ : Chứng tỏ x3 – 6x2 + 11x – 6 chia hết cho x2 – 3x + 2 Giải : Cách 1: x3 – 6x2 + 11x – 6 = x3 – 3x2 – 3x2 + 9x + 2x – 6 = = x2( x – 3 ) – 3x( x – 3) + 2( x – 3 ) = ( x – 3 )( x2 – 3x + 2 ) . Ta có đpcm Cách 2 : Đặt thành cột dọc ta có x3 – 6x2 + 11x – 6 x2 – 3x + 2 x3 – 3x2 + 2x x – 3 3x2 + 9x – 6 3x2 + 9x – 6 0 Vậy x3 – 6x2 + 11x – 6 = ( x – 3 )( x2 – 3x + 2 ) ta có đpcm. Cách 3 : Ta có x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = x( x – 1 ) – 2( x – 1) = ( x – 1)( x – 2) Đặt f(x) = x3 – 6x2 + 11x – 6 thì f(1) = 13 – 6.12 + 11.1 – 6 = 0 . Vậy f(x) ( x – 1 ) f(2) = 23 – 6.22 + 11.2 – 6 = 8 – 24 + 22 – 6 = 0 . Vậy f(x) ( x – 2 ) . Mà x – 1 và x – 2 là hai đa thức không phân tích được ( Bất khả quy ) nên f(x) ( x – 1 )( x – 2 ) hay x2 – 3x + 2, đpcm. Chú ý : Nếu đa thức f(x) có ngiệm là a ; b... thì f(x) chia hết cho (x – a)(x – b)... II.Xác định điều kiện về hệ số để chia hết Với đa thức nhiều biến số Ví dụ : Xác định m để với mọi x , y , z nguyên dương ta có : x3 + y3 + z3 + mxyz chia hết cho x + y + z Giải : Ta có : x3 + y3 + z3 + mxyz = x3 + y3 + z3 – 3xyz + 3xyz + mxyz = ( x + y)3 + z3 – 3xy( x + y) – 3xyz + ( m + 3)xyz = ( x + y + z)[( x + y)2 – ( x + y)z + z2 ] – 3xy( x + y + z ) + ( m + 3)xyz = ( x + y + z )( x2 + 2xy + y2 – yz – zx – 3xy ) + ( m + 3 )xyz = ( x + y + z )( x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx) + ( m + 3 )xyz Vậy để x3 + y3 + z3 + mxyz chia hết cho x + y + z với mọi x , y , z nguyên dương thì (m + 3 )xyz phải chia hết cho x + y + z với mọi x , y , z nguyên dương ,ị m + 3 = 0 hay m = - 3 b.Với đa thức một biến số Ví dụ1 : Xác định hệ số a để f(x) = x3 – 3x + a chia hết cho ( x – 1 )2 Giải : Cách 1 : Dùng phép chia cột dọc x3 – 3x + a x2 – 2x + 1 x3 – 2x2 + x x + 2 2x2 – 4x + a 2x2 – 4x + 2 a – 2 Để x3 – 3x + a chia hết cho ( x – 1)2 thì a – 2 = 0 hay a = 2 . Cách 2 : Dùng phương pháp giá trị riêng : Ta viết được : x3 – 3x + a = ( x – 1 )2. Q(x) , (1) , với Q(x) là một đa thức bậc nhất . Chọn x = 1, thay vào (1) ta được : 13 – 3.1 + a = 0 . Từ đó ta được a = 2 . Cách 3 : Phương pháp hệ số bất định : Giả sử x3 – 3x + a = ( x2 – 2x + 1)( x + b ) = x3 + ( b – 2 )x2 + ( 1 – 2b)x + b với mọi x , thế thì ta phải có b – 2 = 0 1 – 2b = - 3 ⟺ a = b = 2 . Vậy a = 2 . a = b Ví dụ 2 : Xác định a , b để 5x4 + 6x3 + ax2 – 8x – 20 chia hết cho x2 + x – b Giải : Cách 1 : Đặt phép chia cột dọc ta có 5x4 + 6x3 + ax2 – 8x – 20 x2 + x – b 5x4 + 5x3 – 5bx2 5x2 + x + ( a + 5b – 1 ) x3 + ( a + 5b)x2 – 8x – 20 x3 + x2 – bx ( a + 5b – 1)x2 + ( b – 8)x – 20 ( a + 5b – 1)x2 + ( a + 5b – 1)x – b( a + 5b – 1) ( - a – 4b – 7)x + b( a + 5b – 1 ) – 20 Ta có R(x) = ( - a – 4b – 7)x + b( a + 5b – 1 ) – 20 . Vậy ta phải có R(x) là đa thức không , điều này tương đương với - a – 4b – 7 = 0 ⟺ a = - 4b – 7 (1) b( a + 5b – 1 ) – 20 = 0 ab + 5b2 – b – 20 = 0 (2) Thay (1) vào (2) ta có b2 – 8b – 20 = 0 . Từ đó tính được b = 10 hoặc b = - 2 Với b = 10 thì a = - 47 ; với b = - 2 thì a = 1 Cách 2 : Phương pháp hệ số bất định : Giả sử phân tích được 5x4 + 6x3 + ax2 – 8x – 20 = ( x2 + x – b)( 5x2 + cx + d ) ⟺ 5x4 + 6x3 + ax2 – 8x – 20 = 5x4 + cx3 + dx2 + 5x3 + cx2+ dx – 5bx2 – bcx – bd = = 5x4 + ( c + 5)x3 + ( d + c – 5b)x2 + ( d – bc )x – bd Đồng nhất hệ số ta có : c + 5 = 6 c = 1 d = b – 8 b2 – 8b – 20 = 0 d + c – 5b = a ⟺ d – 5b + 1 = a ⟺ b – 8 – 5b + 1 = a ⟺ a = - 4b – 7 d – bc = - 8 d – b = - 8 ( b – 8)b – 20 = 0 bd = 20 bd = 20 Từ đó ta cũng tính được kết quả như trên . III. Tìm giá trị nguyên của biến số x để f(x) g(x) Ví dụ 1 : Tìm các giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 2n2+3n+3 chia hết cho giá trị của biểu thức (2n-1). Giải : Đặt phép chia: 2n2+3n+3 2n - 1 2n2-n n+2 4n+3 4n-2 5 Đa thức 2n2+3n+3 không chia hết cho đa thức (2n -1) nhưng có những giá trị nguyên của n để giá trị của 2n2+3n+3 chia hết cho giá trị của 2n-1. Khi đó (2n-1) phải là Ư(5)ẻ{ ±1; ±5}. 2n-1=1 2n-1= -1 2n-1=5 2n-1= -5 n=1 n= 0 n=3 n= -2 Vậy với nẻ{-2;0;1;3} thì giá trị của biểu thức 2n2+3n+3 chia hết cho giá trị của biểu thức (2n-1). Chú ý : Có thể trình bày như sau : 2n2 + 3n + 3 = 2n2 – n + 4n – 2 + 5 = n( 2n – 1) + 2( 2n – 1) + 5 = ( 2n – 1)( n + 2) + 5 Vậy 2n2 + 3n + 3 ( 2n – 1) với n nguyên khi 5 ( 2n – 1) hay 2n – 1 là ước của 5 . Phần còn lại giải như trên . Ví dụ 2 : Tìm số nguyên x để : ( x4 – 16) chia hết cho ( x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 ) Giải : Đặt A = , bài toán trở thành : Tìm số nguyên x để biểu thức A lấy giá trị tương ứng là số nguyên . Ta có : Vậy A có giá trị nguyên khi x là số nguyên khác 2 và x – 2 là ước của 4 . Từ đó x – 2 ẻ { }. Ta tìm được x ẻ { 0 , - 2 , 1 , 3 , 4 , 6 } Ví dụ 3 : Tìm tất cả các số nguyên x để ( x3 – 8x2 + 2x ) chia hết cho x2 + 1 Giải : Ta có x3 – 8x2 + 2x = x3 – 8x2 + x – 8 + x + 8 = x2( x – 8 ) + ( x – 8) + ( x + 8 ) = ( x – 8 )( x2 + 1 ) + ( x + 8 ) Để x3 – 8x2 + 2x chia hết cho x2 + 1 với x nguyên thì x + 8 phải chia hết cho x2 + 1 với x nguyên . Trước hết ta thấy ngay x + 8 = 0 hay x = - 8 thỏa mãn . Nếu x + 8 khác 0 thì điều kiện cần để x + 8 chia hết cho x2 + 1 với x nguyên là ׀ x + 8 ׀ ≥ x2 + 1 . ⟺ Dễ thẫy x2 + x + 9 Ê 0 vô nghiệm , nên chỉ cần xét x2 – x – 7 Ê 0 với x nguyên . x2 – x – 7 Ê 0 ⟺ x2 – x Ê 7 ⟺ x( x – 1 ) Ê 7 với x nguyên . Nếu x ≥ 4 thì x(x – 1) ≥ 4.3 = 12 > 7 nên x Ê 3 Nếu x Ê - 3 thì x(x – 1) ≥ (- 3).( - 4) = 12 > 7 nên x ≥ - 2 Vậy x ẻ { - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 } Thử lại : x x + 8 x2 + 1 ( x + 8):(x2 + 1) kết luận - 2 6 5 6 : 5 loại - 1 7 2 7 : 2 loại 0 8 1 8 : 1 Chọn 1 9 2 9 : 2 Loại 2 10 5 10 : 5 Chọn 3 11 10 11 : 10 Loại Đáp số x ẻ { - 8 ; 0 ; 2 } IV. Xác định hệ số trong phép chia còn dư Ví dụ 1 : Xác định a và b sao cho 2x3 + ax + b chia cho x + 1 thì dư – 6 và ki chia cho x – 2 thì dư 21 . Giải : Cách 1 : Đặt f (x) = 2x3 + ax + b áp dụng định lý Bơ du ta có f ( - 1) = - 6 và f (2) = 21. Vậy: Cách 2 : Đặt phép chia cột dọc ( Bạn đọc tự chứng minh ) Ví dụ 2 : Tìm a , b , c sao cho ax3 + bx2 + c chia hết cho x + 2 và khi đem chia cho x2 – 1 thì dư x + 5 . Giải : Đặt f (x) = ax3 + bx2 + c ; áp dụng định lý Bơ du ta có f ( - 2) = - 8a + 4b + c = 0 (1) Mặt khác theo định lý cơ bản thì tồn tại đa thức Q(x) sao cho : ax3 + bx2 + c = ( x2 – 1 )Q(x) + x + 5 . Cho x = 1 ta được : a + b + c = 6 (2) Cho x = - 1 ta được : - a + b + c = 4 (3) Kết hợp (1) , (2) , (3) ta được : Từ đó có đáp số của bài tập Ví dụ 3 : Tìm đa thức f(x) biết f(x) chia cho x – 1 thì dư 2 ; chia cho x + 1 thì dư 3 và chia cho x2 – 1 thì có thương là 3x và còn dư . Giải : Theo định lý Bơ du ta có f(1) = 2 và f(- 1) = 3 . Mặt khác theo định lý cơ bản ta viết được : f(x) = ( x2 – 1).3x + ( ax + b) (1) Thay x = 1 vào (1) ta có 2 = a + b Thay x = - 1 vào (1) ta có 3 = - a + b Từ đây dễ dàng tính được a = - 0,5 và b = 2,5 Vậy f(x) = ( x2 – 1).3x + ( ax + b) = 3x3 – 3x – 0,5x + 2,5 = 3x3 – 3,5x + 2,5 V. Tìm dư trong phép chia f(x) cho g(x) Ví dụ 1 : Không thực hiện phép chia , hãy tìm dư trong phép chia f(x) = x81 + x27+ x9 + x3 + x cho g(x) = x – 1 h(x) = x2 – 1 Giải : áp dụng định lý Bơ du ta có dư trong phép chia f(x) cho x – 1 là f(1) = 5 Theo định lý cơ bản ta viết được : f(x) = x81 + x27+ x9 + x3 + x = ( x2 – 1).Q(x) + ( ax + b ) (1) Thay x = 1 vào (1) ta có : a + b = 5 Thay x = - 1 vào (1) ta có a – b = 5 Từ đây dễ dàng tính được a = 5 và b = 0 . Vậy dư trong trường hợp này là 5x Ví dụ 2 : Giả sử đa thức f(x) chia cho x + 1 dư 4 ; chia cho x2 + 1 dư 2x + 3 . Hãy tìm dư trong phép chia f(x) cho ( x + 1)( x2 + 1 ) Giải : áp dụng định lý Bơ du ta có f( - 1 ) = 4 (1) áp dụng định lý cơ bản ta viết được : f(x) = ( x + 1)( x2 + 1 )Q(x) + ax2 + bx + c . (2) Thay (1) vào (2) ta có : a – b + c = 4 (3) Mặt khác ta viết được : f(x) = ( x + 1)( x2 + 1 )Q(x) + ax2 + bx + c = ( x + 1)x2.Q(x) + ( x + 1)Q(x) + ax2 + bx + c = x2[( x + 1)Q(x) + a ] + [( x + 1)Q(x) + a ] + bx + c – a = [( x + 1)Q(x) + a ]( x2 + 1 ) + bx + c – a Vậy bx + c – a chính là dư trong phép chia f(x) cho x2 + 1 nên bx+ c – a = 2x + 3 Đồng nhất hệ só ta có b = 2 và c – a = 3 (4) . Kết hợp (3) và (4) ta tìm thêm được : a = 1,5 và c = 4,5 . Vậy dư trong phép chia f(x) cho ( x + 1)( x2 + 1 ) là R(x) = 1,5x2 + 2x + 4,5 VI . Bài tập luyện tập chuyên đề Bài 1 . Thực hiện các phép chia sau đây ( x3 – 2x2 – 5x + 6 ) : ( x + 2 ) ( 2x4 – 21x3 + 74x2 – 105x + 50 ) : ( x2 – 3x + 2 ) ( x3 – 2x2 + 5x + 8) : ( x + 1 ) 3x4 – 2x3 – 2x2 + 4x – 8 ) : ( x2 – 2 ) ( 2x3 – 2bx – 24 ) : ( x2 + 4x + 3 ) Bài 2 : Tìm a , b để ( x4 + ax3 + bx – 1 ) chia hết cho ( x2 – 1 ) ( 6x4 – 7x3 + ax2 + 3x + 2 ) chia hết cho ( x2 – x + b ) ( x3 + 8x2 + 5x + a chia hết cho ( x2 + 3x + b ) ( x4 + ax2 + b ) chia hết cho ( x2 – 3x + 2 và hãy tìm đa thức thương ( x4 – 3x3 – 3x2 + ax + b ) chia hết cho ( x2 – 3x + 4 ) (x4 + x3 – x2 + ax + b ) chia hết cho ( x2 + x – 2 ) ( ax4 + bx3 + 1 ) chia hết cho ( x – 1 )2 ( x3 + ax2 + 2x + b ) chia hết cho ( x2 + x + 1 ) ( x4 – x3 – 3x2 + ax + b ) chia cho x2 – x – 2 thì có dư là 2x – 3 ( x10 + ax3 + b ) chia cho x2 – 1 thì dư 2x + 1 Bài 3 : Tìm a , b , c để ( x4 + ax3 + bx + c ) chia hết cho ( x – 3 )3 ( x5 + x4 – 9x3 + ax2 + bx + c ) chia hết cho ( x – 2 )( x + 2)( x + 3) ( 2x4 + ax2 + bx + c ) chia hết cho x – 2 và khi chia cho x2 – 1 thì dư x Bài 4 : Tìm dư trong phép chia x + x3 + x9 + x 27 + x81 + x243 cho x2 – 1 Bài 5 : Chứng minh rằng ( x2 + x – 1 )10 + ( x2 – x + 1)10 chia hết cho x – 1 Bài 6 : Cho đa thức f(x) . Hãy tìm dư trong phép chia f(x) cho x2 – 2x – 3 , biết rằng f(x) chia cho x + 1 thì dư – 45 và chia cho x -3 thì dư – 165 Bài 7 : Tìm đa thức f(x) biết : f(x) chia cho x – 3 thì dư 7 , chia cho x – 2 thì dư 5 , chia cho ( x – 2)( x – 3) thì có thương là 3x và còn dư f(x) chia cho x – 3 thì dư 2 , chia cho x + 4 thì dư 9 , Chia cho x2 + x – 12 thì được thương là x2 + 3 và còn dư f(x) có bậc 3 và thỏa mãn : f( - 1) = 0 và chia cho x – 1 , x + 2 , x + 3 đều dư 8 f(x) có bậc 3 và thỏa mãn : f( - 1) = - 18 và chia cho x – 1 , x – 2 , x – 3 đều dư 6 f(x) có bậc 3 và thỏa mãn : f(0) = 10 ; f(1) = 12 ; f(2) = 4 ; f(3) = 1 f(x) có bậc 2 và thỏa mãn : f(0) = 19 ; f(1) = 5 ; f(2) = 1995 f(x) có bậc 4 và thỏa mãn : f(0) = - 1; f(1) = 2; f(2) = 31; f(2) = 47 Bài 8 : Không thực hiện phép chia hãy tìm dư trong các phép chia sau : ( x5 + x + 1 ) chia cho ( x3 – x ) ( x100 + x99 + x98 + x97 + ... + x2 + x + 1 ) chia cho x2 – 1 x2 + x9 + x1996 chia cho x2 – 1 Bài 9 : Cho đa thức P(x) bậc 4 thỏa mãn : P(1) = 0 ; P(x) – P(x – 1) = x( x + 1)( 2x + 1) Xác định P(x) Suy ra cách tính tổng S = 1.2.3 + 2.3.5 + ... + n( n + 1)( 2n + 1 ) ,với n ẻ Z+
Tài liệu đính kèm: