Bài tập trắc nghiệm môn Đại số Lớp 11

Bài tập trắc nghiệm môn Đại số Lớp 11

1. Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập đượcbao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau.

A. 1250 B. 1260 C. 1280 D. 1270

2. Hệ số của x9 sau khi khai triển và rút gọn đa thức là:

A. 3001 B. 3003 C. 3010 D. 2901

3. Tại một buổi lễ có 13 cặp vợ chồng tham dự. Mỗi ông bắt tay với một người khác trừ vợ mình. Các bà không ai bắt tay với nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?

A. 78 B. 185 C. 234 D. 312

4. Có 6 học sinh và 3 thầy giáo A, B, C sẽ ngồi trên một hàng ngang có 9 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 9 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh?

A. 55012 B. 94536 C. 43200 D. 35684

5. Tổ của An và Bình có 7 học sinh. Số cách sắp xếp 7 học sinh ấy theo hàng dọc mà An đứng đầu hàng, Bình đứng cuối hàng là:

A. 120 B. 100 C. 110 D. 125

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Đại số Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu trắc nghiệm (Phiếu 1)
1. Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập đượcbao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau.
A. 1250	B. 1260	C. 1280	D. 1270
2. Hệ số của x9 sau khi khai triển và rút gọn đa thức là:
A. 3001	B. 3003	C. 3010	D. 2901
3. Tại một buổi lễ có 13 cặp vợ chồng tham dự. Mỗi ông bắt tay với một người khác trừ vợ mình. Các bà không ai bắt tay với nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
A. 78	B. 185	C. 234	D. 312
4. Có 6 học sinh và 3 thầy giáo A, B, C sẽ ngồi trên một hàng ngang có 9 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 9 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh?
A. 55012	B. 94536	C. 43200	D. 35684
5. Tổ của An và Bình có 7 học sinh. Số cách sắp xếp 7 học sinh ấy theo hàng dọc mà An đứng đầu hàng, Bình đứng cuối hàng là:
A. 120	B. 100	C. 110	D. 125
Câu trắc nghiệm (Phiếu 2)
1. Một hộp đựng 11 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi p là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó p bằng:
A. 	B. 	C. 	D. 
2. Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần (thấp lên cao). Gọi p là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí số 2. Khi đó p bằng:
A. 	B.	C. 	D. 
3. Có 3 chiếc hộp X, Y, Z mà mỗi hộp chứa 3 thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ. Gọi p là xác suất để cả 3 tấm thẻ đều mang số 2, nếu biết rằng tổng số ghi trên hai tấm thẻ là 6. Khi đó p bằng:
A. 	B. 	C. 	D. 
4. Gieo hai con súc sắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con súc sắc bằng 7 là :
A. 	B. 	C. 	D. 
5. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6. Người đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt là:
A. 0,4	B. 0,45	C. 0,48	D. 0,24
Đáp án
Phiếu 1 
1
2
3
4
5
B
B
C
C
A
Phiếu 2
1
2
3
4
5
D
B
C
B
C

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_dai_so_lop_11.doc