Bài tập nâng cao Vật lý Lớp 8

Bài tập nâng cao Vật lý Lớp 8

 Bài 2 : Cho ba vật chuyển động đều : vật thứ nhất đi đợc quãng đờng 27km trong 30 phút , vật thứ hai đi quãng đờng 48m trong 3 giây , vật thứ ba đi với vạn tốc 60km/h . Hỏi vật nào chuyển động nhanh nhất và vật nào chuyển động chậm nhất .

 Bài 3 : Một vật chuyển động trên đoạn đờng AB dài 240 m . Trong nửa đoạn đờng đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 5 m/s , trong nửa doạn đờng sau nó đi với vận tốc v2 = 6 m/s . Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đờng AB .

 Bài 4 : Một ô tô đi 15 phút trên con đờng bằng phẳng với vận tốc 45 km/h , sau đó lên dốc 24 phút với vận tốc 36 km/h . Coi ô tô là chuyển động đều . Tính quãng đờng ô tô đã đi trong cả giai đoạn .

 Bài 5 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến một hành tinh , ngời ta phóng lên hành tinh đó một tia la – de . sau 12 giây máy thu đợc tia la – de phản hồi về mặt đất . biết vận tốc của tia la – de là 3.105 km/s . Tính khoảng cách từ Trái Đất đến hành tinh đó .

 Bài 6 : Hai ngời cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km . Ngời thứ nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 30 km/h . Ngời thứ hai đi xe đạp B ngợc về A với vận tốc 15 km/h . Hỏi sau bao lâu hai ngời gặp nhau và xác định chỗ gặp nhau đó . Coi chuyển động của hai ngời là đều .

 

doc 24 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 750Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập nâng cao Vật lý Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chơng I : Cơ học
Chuyên đề 1 : Chuyển động cơ học 
 A – Kiến thức cần nhớ .
 1. Công thức tính vận tốc : Với - v : vận tốc (m/s) 
 - s : quãng đờng đi (m)
 - t : thời gian đi hết quãng đờng (s) 
 2. Công thức tính vận tốc trung bình : 
 B – Bài tập áp dụng .
 Bài 1 : Đổi một số đơn vị sau :
 a, ? km/h = 5 m/s b, 12 m/s = ? km/h c, 48 km/h = ? m/s
 d, 150 cm/s = ? m/s = ? km/h e, 62 km/h = ? m/s = ? cm/s
 Bài 2 : Cho ba vật chuyển động đều : vật thứ nhất đi đợc quãng đờng 27km trong 30 phút , vật thứ hai đi quãng đờng 48m trong 3 giây , vật thứ ba đi với vạn tốc 60km/h . Hỏi vật nào chuyển động nhanh nhất và vật nào chuyển động chậm nhất .
 Bài 3 : Một vật chuyển động trên đoạn đờng AB dài 240 m . Trong nửa đoạn đờng đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 5 m/s , trong nửa doạn đờng sau nó đi với vận tốc v2 = 6 m/s . Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đờng AB .
 Bài 4 : Một ô tô đi 15 phút trên con đờng bằng phẳng với vận tốc 45 km/h , sau đó lên dốc 24 phút với vận tốc 36 km/h . Coi ô tô là chuyển động đều . Tính quãng đờng ô tô đã đi trong cả giai đoạn .
 Bài 5 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến một hành tinh , ngời ta phóng lên hành tinh đó một tia la – de . sau 12 giây máy thu đợc tia la – de phản hồi về mặt đất . biết vận tốc của tia la – de là 3.105 km/s . Tính khoảng cách từ Trái Đất đến hành tinh đó .
 Bài 6 : Hai ngời cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km . Ngời thứ nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 30 km/h . Ngời thứ hai đi xe đạp B ngợc về A với vận tốc 15 km/h . Hỏi sau bao lâu hai ngời gặp nhau và xác định chỗ gặp nhau đó . Coi chuyển động của hai ngời là đều .
 Bài 7 : Một xe chuyển động trên đoạn đờng AB va dự định đến nơi sau 3 giờ . Nhng đi đợc 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại để sửa chữa hết 1 giờ . Hỏi muốn đến nơi đúng giờ nh dự định ban đầu thì sau khi sửa xong , xe phải có vận tốc tăng lên gấp bao nhiêu lần vận tốc lúc đàu .
 Bài 8 : Một xe ở A lúc 7giờ 30 phút sáng và chuyển động trên đoạn đờng AB với vận tốc v1 . Tới 8 giờ 30 phút sáng , một xe khác vừa tới A và cũng chuyển động về B với vận tốc v2 = 45 km/h . Hai xe cùng tới B lúc 10 giờ sáng . Tính vận tốc v1 của xe thứ nhất .
 Bài 9 : Một vùng biển sâu 11,75 km . Ngời ta dùng máy SONAR đo độ sâu bằng cách đo thời gian từ lúc phát sóng siêu âm cho đến lúc thu lại âm phản xạ từ đáy biển . Tính khoảng thời gian này với độ sâu nói trên . Biết vận tốc siêu âm ở trong nớc là 1650 m/s .
 Bài 10 : Hai xe chuyển động trên cùng một đoạn đờng . Xe thứ nhất đi hết quãng đờng đó trong thời gian 45 phút . Xe thứ hai đi hết quãng đờng đó trong 1,2 giờ . Tính tỷ số vận tốc của hai xe . 
 Bài 11 : Hai xe chuyển động trên trên cùng một đoạn đờng khi xe (1) ở A thì xe (2) ở B phía trớc với AB = 5 km . Xe (1) đuổi theo xe (2) . Tại C cách B đoạn BC = 10 km thì xe (1) đuổi kịp xe (2) . Tìm tỷ số vận tốc của hai xe .
 Bài 12 : Có hai xe chuyển động trên đoạn đờng thẳng ABC với BC = 3AB . Lúc 7 giờ xe (1) ở A , xe hai ở B cùng chạy về C . Tới 12 giờ cả hai xe cùng tới C . Tìm tỷ số vận tốc của hai xe . 
 Bài 13 : Một xe chuyển động trên đoạn đờng thẳng AB , đi đợc 1/3 đoạn đờng thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa chữa hết 1/2 thời gian đã đi . Nếu muốn đến nơi nh dự định ban đầu thì trên đoạn đờng còn lại , xe phải chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu so với vận tốc v1 lúc đầu ? .
 Bài 14 : Một ngời trông thấy tia chớp ở xa và sau đó 8,5 giây thì nghe thấy tiếng sấm . Tính xem tia chớp cách ngời đó bao xa , cho biết trong không khí vận tốc của âm là 340 m/s và vận tốc của ánh sáng là 3.108 m/s 
 Bài 15 : Một tín hiệu của một trạm ra đa phát ra gặp một máy bay địch và phản hồi về trạm sau 0,3 ms . Tính khoảng cách từ máy bay của dịch đến trạm ra đa , vận tốc tín hiệu của ra đa là 3.108 m/s (biết 1s = 1000 ms) .
 Bài 16 : Một chiếc đu quay trong công viên có đờng kính 6,5 m ,một ngời theo dõi một em bé đang ngồi trên đu quay và thấy em bé quay tròn 18 vòng trong 5 phút , tính vận tốc chuyển động của em bé . 
 Bài 17 : Hai ngời cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km ,ngời thứ nhất đi xe máy với vận tốc 30 km/h ngời thứ hai đi xe đạp với vận tốc 12,5 km/h . Sau bao lâu hai ngời gặp nhau và gặp nhau ở đâu . Coi hai ngời là chuyển động là đều .
 Bài 18: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc t hai địa điểm A và B và cùng chuyển động về điểm C . Biết AC = 108 km ; BC = 60 km , Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 60 km/h , muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành từ B có vận tốc là bao nhiêu ? .
 Bài 19 : Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ hai địa điểm A và B cách nhau 360 km . Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 48 km/h , xe thứ hai đi từ B ngợc với xe thứ nhất với vận tốc 36 km/h . Hai xe gặp nhau luc mấy giờ và ở đâu ? .
 Bài 20 : Lúc 7 giờ hai ngời cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 36 km , chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B , vận tốc của xe thứ nhất là 40 km/h , vận tốc của xe thứ hai là 45 km/h , sau 1 giờ 20 phút khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu ? .
 Bài 21 : Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 460 km chuyển động chuyển động cùng chiều theo hớng từ A đến B . Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc v1 , vật thứ hai chuyển động đều từ B với . Biết rằng sau 140 giây thì hai vật gặp nhau . Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu ?
 Bài 22 : Một ca nô chạy xuôi dòng trê đoạn sông dài 100 km . Vận tốc của ca nô khi không chảy là 24 km/h , vận tốc của dòng nớc là 2 km/h . tính thời gian ca nô đi hết khúc sông đó .
 Bài 23 : Trong một cơn giông một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây đo đợc thời gian từ lúc thấy tia chớp loé lên đến lúc nghe tiếng xét là 15s . Biết vận tốc của âm là 340 m/s , tính khoảng cách từ nơi có xét đến chỗ học sinh đứng ( coi nh ta tháy tia chớp tức thì) .
 Bài 24 : Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B , cùng chuyển động về địa điểm C . Biết AC = 120 km, BC = 80 km , xe khởi hành từ A đi với vận tốc 60 km/h . Muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành từ B có vận tốc là bao nhiêu ? .
 Bài 25 : Hai xe khởi hành lúc 6 giờ 30 phút sáng từ hai địa điểm A và B cách nhau 240 km , xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 45 km/h . Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 36 km/h theo hớng ngợc với xe thứ nhất . Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau .
 Bài 26 : Một vật xuất phát từ A chuyển động đều về phía B cách A 500 m với vận tốc 12,5 m/s . Cùng lúc đó , một vật khác chuyển động đều từ B về A . Sau 30 giây hai vật gặp nhau . Tính vận tốc của vật thứ hai và vị trí hai vật gặp nhau .
 Bài 27: Lúc 7 giờ , hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 km , chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B . Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42 km/h , xe thứ hai từ B vận tốc là 36 km/h .
 a, Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ 15 phút kẻ từ lúc xuất phát .
 b, Hai xe có gặp nhau không ? Nếu có , chúng gặp nhau lúc mấy giờ ? ở đâu ? .
 Bài 28 : Hai vât chuyển động thẳng đều trên cùng một đờng thẳng . Nếu đi ngợc chiều để gặp nhau thì sau 12 giây koảng cách giữa hai vật giảm 16 m . Nếu đi cùng chiều thì sau 12,5 giây , khoảng cách giữa hai vật chỉ giảm 6 m . Hãy tìm vận tốc của mỗi vật và tính quãng đờng mỗi vật đã đi đợc trong thời gian 45 giây .
 Bài 29 : Hai vật cùng xuất phát từ A và B cách nhau 360 m . Chuyển động cùng chiều theo hớng từ A đến B . Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc v1 ,vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc . Biết rằng sau 140 giây thì hai vật gặp nhau . Tính vận tốc của mỗi vật .
 Bài 30 : Một ngời đi xe máy đi từ A đến B cách nhau 3,6 km , nửa quãng đờng đầu xe đi với vận tốc v1 , nửa quãng đờng sau xe đi với vận tốc . Hãy xác định các vận tốc v1 và v2 sao cho sau 18 phút cả hai xe cùng đến đợc B .
 Bài 31: Để đo độ sâu của một vùng biển , ngời ta phóng một luồng siêu âm hớng thẳng đứng xuống đáy biển . Sau thời gian 36 giây máy thu đợc siêu âm trở lại . Tính độ sâu của vùng biển đó . Biết rằng vận tốc siêu âm ở trong nớc là 300 m/s .
 Bài 32 : Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 180 km . Xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc 30 km/h . Xe thứ hai khởi hành sớm hơn xe thứ hai 1 giờ nhng dọc đờng lại nghỉ 1 giờ 20 phút . Hỏi xe thứ hai phải có vận tốc là bao nhiêu để tới B cùng một lúc với xe thứ nhất .
 Bài 33 : Một chiếc xuồng máy chạy xuôi dòng từ bến sông A đến bến sông B . Biết AB = 25 km , vận tốc của xuồng khi nớc yên lặng là 20 km/h . Hỏi sau bao lâu xuồng đến B , nếu :
 a, Nớc sông không chảy .
 b, Nớc sông chảy từ A đến B với vậ tốc là 3 km/h .
 Bài 34 : Một ca nô chạy xuôi dòng trên đoạn sông dài 100 km . Vận tốc của ca nô khi nớc không chảy là 20 km/h , vận tốc của dòng nớc là 4 km/h 
 a, Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó .
 b, Nếu ca nô đi ngợc dòng thì sau bao lâu ca nô đi hết đoạn sông nói trên ? .
 Bài 35 : Một chiếc xuồng máy chuyển động trên một dòng sông . Nếu xuồng chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ , còn nếu xuồng chạy ngợc dòng từ B về A mất 4 giờ . Tính vận tốc của xuồng máy khi nớc yên lặng và vận tốc của dòng nớc , biết khoảng cách giữa A và B là 90 km .
 Bài 36 : Hai bến sông A và B cách nhau 60 km , dòng nớc chảy theo hớng từ A đến B với vận tốc là 2,5 km/h . Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 2 giờ . Hỏi ca nô đi ngợc từ A về B trong bao lâu ? .
 Bài 37 : Một vận động viên chạy bền trên quãng đờng dài 12 km , quãng đờng đầu vận động viên đó chạy với vận tốc 6 km/h , trên quãng đờng còn lại ngời đó bị tốc độ của gió cản là 3,6 km/h . Hỏi thời gian ngời đó chạy hết quãng đờng là bao nhiêu ? .
 Bài 38 : Tại hai điểm A và B trên cùng một đờng thẳng cách nhau 120 km h , hai ô tô cùng khởihành cùng một lúc chạy ngợc chiều nhau . Xe đi từ A có vận tốc 30 km/h . Xe đi từ B có vận tốc 50 km/h 
a, Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau 
b, Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40 km
 Bài 39 : Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20 km trên cùng một đờng thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều , sau 2 h xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm .Biết một xe có vận tốc 30 km/h
a, Tìm vận tốc của xe thứ hai 
b, Tính quãng điờng mà mỗi xe đi đợc cho đến lúc gặp nhau 
 Bài 40 : Lúc 10 h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km đi ngợc chiều nhau . Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ b là 28 km/h 
a,Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32 km 
b, Xác định thời điểm mà hai xe gặp nhau 
 Bài 41 : Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km . Xe (I) có vận tốc là 15 km/h và đi liên tục không nhgỉ .Xe (II) khởi hành sớm hơn 1 h nhng dọc đờng lai nghỉ 2 h . Hỏi xe (II) phải có vận tốc nào để tới B cùng lúc ...  độ khi cân bằng nhiệt là 180C . Bỏ qua sự chao đổi nhiệt với môi trờng xung quanh . Nhiệt dung riêng kẽm và chì tơng ứng là 377J/kg.K và 126J/kg.K .
 Bài 15 : Bỏ một miếng kim loại có khối lợng 100g đã nung nóng đén 5000C vào 400g nớc ở 29,60C . Nhiệt độ cuối cùng của nớc là 500C . Tính nhiệt dung riêng của kim loại và cho biết đó là kim loại gì ?. 
 Bài 16 : Dung bếp dầu hỏa để đun sôi một ấm nớc chứa 3 lít nớc ở 250C , ấm bằng nhôm có khối lợng 250g .
a, Tính nhiệt lợng phải cung cấp cho ấm nớc .
b, Hiệu suất của bếp dầu bằng 50% . Tính khối lợng dầu dùng để đun bếp . Cho biết năng suất toả nhiệt là 4,4.105J/kg 
 Bài 17 : Thả 1,6 kg nớc đá ở -100C vào một nhiệt lợng kế đựng 1,6 kg nớc ở 800C ,bình nhiệt lợng kế bằng đồng có khối lợng 200 gvà có nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K .
 a, Nớc đá có tan hết hay không ?
 b, Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lợng kế .Cho biết nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nớc đá là l =336.103 J/kg.
 Bài 18 : Dùng một bếp điện để đun nóng một nồi đựng nớc đá ở -200C . Sau 2 phút thì nớc đá bắt đầu nóng chảy . 
 a, Sau bao lâu nớc đá bắt đầu nóng chảy hết ? 
 b, Sau bao lâu nớc bắt đầu sôi ?
 c, Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ của nớc vào thời gian đun .
Tìm nhiệt lợng mà bếp đã toả ra từ đầu đến khi nớc bắt đầu sôi ,biết hiệu suất đun nóng nồi là 60% .
Cho biết nhiệt dung riêng của nớc đá và của nớc lần lợt là 2100J/kg.K và 4200J/kg.K . Nhiệt nóng chảy của nớc đá là l=3,4.105J/kg .
 Bài 19 : Ngời ta thả 300g hỗn hợp gồm bột nhôm và thiếc đợc nung nóng tới t1=1000Cvào một bình nhiệt lợng kế có chứa 1kg nớc ở nhiệt độ t2=150C . Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t=170C . Hãy tính khối lợng nhôm và thiếc có trong hỗn hợp trên . Cho biết khối lợng của nhiệt lợng kế là 200g . Nhiệt dung riêng của nhiệt kế , của nhôm , của thiếc và của nớc lần lợt là 460J/kg.K , 900J/kg.K , 230J/kg.Kvà 4200J/kg.K .	
 Bài 20 : Có hai bình cách nhiệt . Bình 1 chứa m1=4 kg nớc ở nhiệt độ t1=200C ; bình 2 chứa m1=8 kg nớc ở t2=400C . Ngời ta trút một lợng nớc m từ bình 2 sang bình 1 . Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định , ngời ta lại trút lợng nớc m từ bình 1 sang bình 2 . Nhiệt độ ở bình 2 cân bằng nhiệt là t2'=380C . Hãy tính lợng m đã trút trong mỗi lần và nhiệt độ ổn định t'1ở bình 1.
 Bài 21 : Có 2 bình cách nhiệt đựng một chất lỏng nào đó . Một học sinh lần lợt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 trút vào bình 2 và ghi nhiệt độ lại khi cân bằng nhiệt 
ở bình 2sau mỗi lần trút :100C ; 17,50C , rồi bỏ sót một lần không ghi, rồi 250C Hãy tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1. Coi nhiệt độ và khối lợng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1đều nh nhau Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng .
 Bài 22 : Một bình cách nhiệt có chứa các lợng chất lỏng và rắn với khối lợng m1 , m2,, mn ở nhiệt độ ban đầu tơng ứng t1 , t2 , , tn . Biết nhiệt dung riêng của các chất đó lần lợt bằng c1 ,c2 ,,cn . Tính nhiệt độ chung trong bình khi cân bằng nhiệt .
 Bài 23 : Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chật lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau > Ngời ta dùng một nhiệt kế , lần lợt nhúng đi nhúng lại vào bình 1 , rồi vào bình 2 . Chỉ số của nhiệt kế lần lợt là 400C , 80C ,390C , 9,50C a, a, Đến làn nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?.
Sau một số rất lớn lần nhúng nh vậy , nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu ?.
 Bài 24 : Ngời ta thả một cục nớc đá ở nhiệt độ t1=-500C vào một lợng nớc ở t2=600C để thu đợc 25kg nớc ở 250C . Tính khối lợng của nớc đá và của nớc .
 Bài 25 : Ngời ta thả 400g nớc đá vào 1kg nớc ở 50C . Khi cân bằng nhiệt , khối lợng đá tăng thêm 10g . Xác định nhiệt độ ban đầu của nớc đá . Cho biết nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nớc đá là 3,4.105J/kg .
 Bài 26 : Trong một bình bằng đồng ,khối lợng 800g có chứa 1kg ở cùng nhiệt độ 400C ngời ta thả vào đó một cục nớc đá ở nhiệt độ -100C . Khi có cân bằng nhiệt , ta thấy còn sót lại 150g nớc đá cha tan . Xác định khối lợng ban đầu của nớc đá . Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 400J/kg.K .
 Bài 27 : Trong một nhiệt lợng kế có chứa 1kg nớc và 1kg nớc đá ở cùng nhiệt độ 00C ngời ta rót thêm vào đó 2kg nớc ở 500C . Tính nhiệt độ cân bằng cuối cùng .
 Bài 28 : Trong một bình chứa 1kg nớc đá ở 00C ngời ta cho dẫn vào 500g hơi nớc ở 1000C . Xác định nhiệt độ và khối lợng nớc có trong bình khi nó cân bằng nhiệt . Cho biết nhiệt háo hơi của nớc là 2,3.106J/kg .
 Bài 29 : Trong một bình bằng đồng khối lợng 0,6 kg có chứa 4 kg nớc đá ở -150C , ngời ta dẫn vào 1kg nớc ở 1000C . Xác định nhiệt độ chung và khối lợng có trong bình khi có cân bằng nhiệt . Cho nhiệt dung riêng của đồng 400J/kg.K của nớc là 4200J/kg.K ; của nớc đá là 2100J/kg.K và nhiẹt nóng chảy của nớc đá là 3,4.105J/kg .
 Bài 30 : Ngời ta thả 5kg thép đợc nung nóng đến 5000C vào 2,3 kg nớc ở nhiệt độ 200C . Có hiện tợng gì xảy ra ? Giải thích . Cho nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K , của nớc là 4200J/kg.K nhiệt háo hơi của nớc là 2,3.106J/kg .
 Bài 31 : Đun nớc trong thùng bằng một sợi dây nung nhúng trong nớc có công suất 1200 oát . Sau thời gian 3 phút nớc nóng lên từ 800C đến 900C . Sau đó ngời ta rút dây nóng ra khỏi nớc thì thấy cứ sau mỗi phút nớc trong thùng nguội đi 1,50C . Coi rằng nhiệt toả ra môi trờng một cách đều đặn . Hãy tính khối lợng nớc đựng trong thùng . Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của thùng .
 Bài 32 : Bỏ một quả cầu đồng thau có khối lợng 1kg đợc nung nóng đến 1000C vào trong thùng sắt có khối lợng 500g đựng 2kg nớc ở 200C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng .
 a, Tìm nhiệt độ cuối cùng của nớc . Biết nhiệt dung riêng của đồng thau , sắt , nớc lần lợt là : c1=380J/kg.K ; c2=460J/kg.K ; c3=4200J/kg.K .
 b, Tìm nhiệt lợng cần thiết để đun nớc từ nhiệt độ câu a (có quả cầu) đến 500C? .
 Bài 33 : Bỏ 100g nớc đá ở 00C vào 300g nớc ở 200C . 
 a, Nớc đá có tan hết không ? Cho nhiệt nóng chảy của nớc đá là l=3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nớc là c = 4200J/kg.K
 b, Nếu không , tính khối lợng nớc đá còn lại ? .
 Bài 34 : Dẫn 100g hơi nớc ở 1000C vào bình cách nhiệt đựng nớc đá ở - 40C . Nớc đá bị tan hoàn toàn và lên đến 100C .
 a, Tìm khối lợng nớc đá có trong bình . Biết nhiệt nóng chảy của nớc đá là 3,4.105J/kg , nhiệt hoá hơi của nớc là 2,3.100J/kgnhiệt dung riêng của nớc và nớc đá lần lợt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K.
 b,Để tạo nên 100g hơi nớc ở 1000C từ nớc ở 200C bằng bếp dầu có hiệu suất 40%. Tìm lợng dầu cần dùng , biết năng suất toả nhiệt của dầu 4,5.107J/kg.
 Bài 35 : Để xác định nhiệt độ của bếp lò ngời ta làm nh sau : Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phơng có cạnh a=2cm , sau đó lấy khối đồng bỏ trên một tảng nớc đá ở 00C . Khi có cân bằng nhiệt , mặt trên của khối đồng chìm dới mặt nớc đá một đoạn b = 1cm. Biết khối lợng riêng của đồng là D0=8900kg/m3; nhiệt dung riêng của đồng c0=400J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nớc đá l=3,4.105J/kg ; khối lợng riêng của nớc đá d=900kg/m3. Giả sử nớc đá chỉ tan thành hình hộp có tiết diện bằng tết diện của khối đồng.
 Bài 36 : Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lợng 500g ở 1200C đợc thả vào một nhiệt lợng kế có nhiệt dung 300J/độ chứa 1kg nớc ở 200C . Nhiệt độ khi cân bằng là 220C . Tìm khối lợng chì , kẽm có trong hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của chì , kẽm , nớc lànn lợt là :130J/kg.K ; 400J/kg.K ; 4200J/kg.K .
 Bài 37 : Một ô tô chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra một công suất P=3220 w . Hiệu suất của máy là H=40% .Hỏi với 1lít xăng , xe đi đợc bao nhiêu km ?Biết khối lợng riêng và năng suất toả nhiệt của xăng là D=700kg/m3 , q=4,6.107J/kg .
 Bài 38 : a, Một ấm nhôm khối lợng m1=250g chứa 1,5 lít nớc ở 200C . Tính nhiệt lợng cần để đun sôi lợng nớc nói trên . Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nớc lần lợt là c1=880J/kg.K và c2=4200J/kg.K .
 b, Tính lợng dầu cần dùng . Biết hiệu suất khi đun nớc bằng bếp dầu là 30% và năng suất toả nhiệt của dầu là q=44.106J/kg .
 Bài 39 : a, Tính nhiệt lợng do 500g nớc ở 300C toả ra khi nhiệt độ của nó hạ xuống 00C , biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K .
 b, Để biến lợng nớc trên thành nớc đá ở -100C . Tính lợng nớc đá tối thiểu cần dùng , biết nhiệt dung riêng của nớc đá là 2000J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nớc đá là l=3,4.105J/kg. 
 Bài40 : Một hỗn hợp gồm 3 chất lỏng không tác dụng hoá học với nhau có khối lợng lần lợt là m1=1kg ; m2=2kg ; m3=3kg . Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lợt là : c1=2000J/kg.K , t1=100C ; c2=4000J/kg.K , t2=-100C ; c3=3000J/kg.K , t3=500C . Hãy tìm :
a, Nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt .
b, Nhiệt lợng cần để làm nóng hỗn hợp từ đIều kiện ban đầu đến 300C .
 Bài 41 : Một thỏi đồng 450g đợc nung nóng đến 2300C rồi thả vào trong một chậu nhôm khối lợng 200g chứa nớc cùng có nhiệt độ 250C . Khi cân bằng nhiệt nhiệt độ là 300C . Tìm khối lợng có ở trong chậu . Biết nhiệt dung riêng của đồng , nhôm , nớc lần lợt là c1=380J/kg.k , c2=880J/kg.K , c3=4200J/kg.K .
 Bài 42 : Để có 1,2kg nớc ở 360C ngời ta trộn nớc ở 150C và nớc ở 850C . Tính khối lợng nớc mỗi loại .
 Bài 43 : a, Trộn 150g nớcổơ 150C với 100g nớc ở 370C . Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp .
 b, Trên thực tế , 150g nớc ở 150C đợc đựng trong một nhiệt lợng kế bằng bằng thau . Khi để 100g nớc ở 370C vào và nhiẹt độ cân bằng của nớc là 230C GiảI thích tại sao kết quả này lại khác kết quả trên . Tính nhiệt lợng hấp thu bởi nhiệt lợng kế khi nhiẹt độ tăng lên 10C . Cho nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K .
 c, Lấy miếng chì khối lợng 100g từ trong thùng sôi bỏ vào nhiệt lợng kế ở câu b . Nhiệt dộ sau cung của nhiệt lợng kế là 23,90C . Tính nhiệt dung riêng của chì .
 Bài 44 : Một ấm nớc ở nhiệt độ t=100C đặt trên bếp đIện . Sau thời gian T1=10 ph nớc sôi . Sau thời gian bao lâu nớc bay hơi hoàn toàn ? cho nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nớc lần lợt là 4200J/kg.K ; 2,3.106J/kg . Biết công suất nhiệt cung cấp cho ấm giữ không thay đổi .
 Bài 45 : Một bếp đIện đun một ấm đựng 500g nớc ở 150C . Nếu đun 5 ph , nhiệt độ nớc lên đến 230C . Nếu lợng nớc là 750g thì đun trong 5 ph thì nhiệt độ chỉ lên đến 20,80C . Tính :
 a, Nhiệt lợng của ấm thu vào để tăng lên 10C .
 b,Nhiệt lợng do bếp điện toả ra trong 1 ph . Cho hiệu suất của bếp là 40% và nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K .
 Bài 46 : Bỏ một vật rắn khối lợng 100g ở 1000C vào 500g nớc ở 150C thì nhiệt độ sau cùng của vật là 160C . Thay nớc bằng 800g chất lỏng khác ở 100C thì nhiệt độ sau cùng là 130C . Tìm nhiệt dung riêng của vật rắn và chất lỏng . Cho nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K .

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap nang cao vat ly 8.doc