Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Hữu Tứ

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Hữu Tứ

 Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cách được cho như hình vẽ

 a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O

 b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B

* Câu 22:

Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm.

a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương?

b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?

c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương.

d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khỏng cách từ người đó tới gương không? vì sao?

* Câu 23:

Người ta dự định đặt bốn bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà hình vuông mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở chính giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh (Khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay. Không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Huỳnh Hữu Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP NÂNG CAO VẬT LÍ 8
* Câu 20:
	Chiếu một tia sáng hẹp vào một gương phẳng. Nếu cho gương quay đi một góc a quanh một trục bất kì nằm trên mặt gương và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc bao nhiêu? Theo chiều nào?
* Câu 21:
 Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cách được cho như hình vẽ 
 a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O
 b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B
* Câu 22: 
Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm.
a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương?
b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?
c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương.
d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khỏng cách từ người đó tới gương không? vì sao?
* Câu 23:
Người ta dự định đặt bốn bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà hình vuông mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở chính giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh (Khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay. Không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.
* Câu 24:
 Ba gương phẳng (G1), (G21), (G3) được lắp thành một lăng trụ đáy tam giác cân như hình vẽ
 Trên gương (G1) có một lỗ nhỏ S. Người ta chiếu một chùm tia sáng hẹp qua lỗ S vào bên trong theo phương vuông góc với (G1). Tia sáng sau khi phản xạ lần lượt trên các gương lại đi ra ngoài qua lỗ S và không bị lệch so với phương của tia chiếu đi vào. Hãy xác định góc hợp bởi giữa các cặp gương với nhau
HƯỚNG DẪN GIẢI
* Câu 20:
 * Xét gương quay quanh trục O từ vị trí M1 đến vị trí M2 (Góc M1O M1 = a) lúc đó pháp tuyến cũng quay 1 góc N1KN2 = a (Góc có cạnh tương ứng vuông góc).
 * Xét DIPJ có:
Góc IJR2 = hay:
 2i’ = 2i + b Þ b = 2(i’-i) (1)
 * Xét DIJK có
 hay
 i’ = i + a Þ a = 2(i’-i) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra b = 2a
 Tóm lại: Khi gương quay một góc a quanh một trục bất kì thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc 2a theo chiều quay của gương
* Câu 21;
 a) Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 ; Chọn O1 đối xứng O qua gương M2 , nối S1O1 cắt gương M1 tại I , gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ
 b) DS1AI ~ D S1BJ 
Þ 
 Þ AI = .BJ (1)
 Xét DS1AI ~ D S1HO1
 Þ 
Þ AI = thau vào (1) ta được BJ = 
* Câu 22 :
 a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK
 Xét DB’BO có IK là đường trung bình nên :
 IK = 
 b) Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK
 Xét DO’OA có JH là đường trung bình nên :
 JH = 
 Mặt khác : JK = JH + HK = JH + OB 
	Þ JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) = 1,575m
 c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ.
	Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m
 d) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương do trong các kết quả không phụ thuộc vào khoảng cách đó. Nói cách khác, trong việc giải bài toán dù người soi gương ở bất cứ vị trí nào thì các tam giác ta xét ở phần a, b thì IK, JK đều là đường trung bình nên chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó.
* Câu 23 :
 Để khi quạt quay, không một điểm nào trên sàn bị sáng loang loáng thì bóng của đầu mút quạt chỉ in trên tường và tối đa là đến chân tường C và D.
 Vì nhà hình hộp vuông, ta chỉ xét trường hơph cho một bóng, các bóng còn lại là tương tự (Xem hình vẽ bên)
 Gọi L là đường chéo của trần nhà :
 L = 4 » 5,7m
 Khoảng cách từ bóng đèn đến chân tường đối diện là : 
 S1D = 
 T là điểm treo quạt, O là tân quay của cánh quạt. A, B là các đầu mút khi cánh quạt quay. Xét DS1IS3 ta có : 
 Khoảng cách từ quạt đến điểm treo là : OT = IT – OI = 1,6 – 0,45 = 1,15m
	Vậy quạt phải treo cách trần nhà tối đa là 1,15m
* Câu 24 : 
 Vì sau khi phản xạ lần lượt trên các gương, tia phản xạ ló ra ngoài lỗ S trùng đúng với tia chiếu vào. Điều đó cho thấy trên từng mặt phản xạ có sự trùng nhau của tia tới và tia ló. Điều này chỉ xảy ra khi tia KR tới gương G3 theo hướng vuông góc với mặt gương. Trên hình vẽ ta thấy :
 Tại I : = 
 Tại K: 
 Mặt khác = 
 Do KR^BC 
 Þ 
 Trong DABC có 
	Û 
BÀI TẬP VẬT LÍ 8
Câu 1: 
	Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau
Câu 2: 
	Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên hai đường sắt song song nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m.
	Nếu hai tàu đi cùng chiều, tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đầu tàu B là 70s. Nếu hai tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đuôi tàu B là 14s. Tính vận tốc của mỗi tàu.
Câu 3: 
Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1= 32m/s. Biết rằng cứ sau mỗi giây vận tốc của động tử lại giảm đi một nửa và trong mỗi giây đó động tử chuyển động đều.
	1) Sau bao lâu động tử đến được điểm B, biết rằng khoảng cách AB = 60m
	2) Ba giây sau kể từ lúc động tử xuất phát, một động tử khác cũng xuất phát từ A chuyển động về B với vận tốc không đổi v2 = 31m/s. Hai động tử có gặp nhau không? Nếu có hãy xác định thời điểm gặp nhau đó.
Câu 4: 
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
Câu 5: 
Một thanh mảnh, đồng chất, phân bố đều khối lượng có thể quay quanh trục O ở phía trên. Phần dưới của thanh nhúng trong nước, khi cân bằng thanh nằm nghiêng như hình vẽ, một nửa chiều dài nằm trong nước. Hãy xác định khối lượng riêng của chất làm thanh đó.
O
Câu 6: 
Một hình trụ được làm bằng gang, đáy tương đối rộng nổi trong bình chứa thuỷ ngân. ở phía trên người ta đổ nước. Vị trí của hình trụ được biểu diễn như hình vẽ. Cho trọng lượng riêng của nước và thuỷ ngân lần lượt là d1 và d2. Diện tích đáy hình trụ là S. Hãy xác định lực đẩy tác dụng lên hình trụ
NƯỚC
TH. NGÂN
M
E
A
B
K
C
HƯỚNG DẪN GIẢI
* Câu 1: 
Gọi S1, S2 là quãng đường đi được trong 10s của các động tử (xem hình bên)
v1 là vận tốc của động tử chuyển động từ A
v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B
 S1 = v1.t ; S2 = v2.t
 v1 S v2
 B 
A
 S1 M S2 
Khi hai động tử gặp nhau: S1 + S2 = S = AB = 120m
 S = S1 + S2 = ( v1 + v2 )t 
Û v1 + v2 = Û v2 = 
Thay số: v2 = (m/s) 
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: MA = S1 = v1t = 8.10 = 80m
* Câu 2 : SB
Khi hai tàu đi cùng chiều (hình bên)
Quãng đường tàu A đi được SA = vA.t
Quãng đường tàu B đi được SB = vB.t
Nhận xét : SA – SB = (vA-vB)t = lA + lB
Với t = 70s ; lA = 65m ; lB = 40m 
 vA – vB = (1)
 lA 
B
B
A
 SA 
A
 SA
Khi hai tàu đi ngược chiều (hình bên)
Tương tự : SA = vA.t/
 SB = vB.t/
Nhận xét : SA + SB = (vA+vB)t/ = lA + lB
Với t/ = 14s
 vA + vB = (2) 
Tõ (1) vµ (2) suy ra vA = 4,5 (m/s)
 VB = 3 (m/s)
 SB 
 lA + lB
B
A
B
A
* C©u 3 :
1) Thời gian chuyển động, vận tốc và quãng đường đi được của động tử có thể biểu diễn bởi bảng sau :
Giây thứ
1
2
3
4
5
6
Vận tốc (m/s)
32
16
8
4
2
1
Quãng đường (m)
32
48
56
60
62
63
	Căn cứ vào bảng trên ta thấy : Sau 4s động tử đi được 60m và đến được điểm B
2) Cũng căn cứ vào bảng trên ta thấy hai động tử sẽ gặp nhau tại điểm cách A một khoảng là 62m. Để được quãng đường này động tử thứ hai đi trong 2s: s2 = v2t = 31.2 = 62(m)
Trong 2s đó động tử thứ nhất đi được s1 = 4 + 2 = 6m (Quãng đường đi được trong giây thứ 4 và 5). Vậy để gặp nhau động tử thứ nhất đi trong 5 giây còn đông tử thứ hai đi trong 3s 
* Câu 4:
	Ta có D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 
Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim 
Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim 
Ta có m = m1 + m2 Þ 664 = m1 + m2 	(1) 	
	V = V1 + V2 Þ 	(2) 
Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được 	(3)
Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g 
* Câu 5:
Khi thanh cân bằng, các lực tác dụng lên thanh gồm: Trọng lực P và lực đẩy Acsimet FA (hình bên).
Gọi l là chiều dài của thanh. Ta có phương trình cân bằng lực:
 (1)
Gọi Dn và D là khối lượng riêng của nước và chất làm thanh. M là khối lượng của thanh, S là tiết diện ngang của thanh
 FA d1
 P d2
	Lực đẩy Acsimet: FA = S..Dn.10 	(2)
	Trọng lượng của thanh: P = 10.m = 10.l.S.D	(3)
	Thay (2), (3) vào (1) suy ra: S.l.Dn.10 = 2.10.l.S.D
Þ Khối lượng riêng của chất làm thanh: D = Dn 	
* Câu 6:
Trên đáy AB chịu tác dụng của một áp suất là: pAB = d1(h + CK) + d2.BK. Trong đó:
 h là bề dày lớp nước ở trên đối với đáy trên
 d1 là trọng lượng riêng của nước
 d2 là trọng lượng riêng của thuỷ ngân
Đáy MC chịu tác dụng của một áp suất:
 pMC = d1.h 
NƯỚC
TH. NGÂN
M
E
A
B
K
C
 h 
Gọi S là diện tích đáy trụ, lực đẩy tác dụng lên hình trụ sẽ bằng: 
	F = ( pAB - pMC ).S
	F = CK.S.d1 + BK.S.d2
 Như vậy lực đẩy sẽ bằng trọng lượng của nước trong thể tích EKCM cộng với trngj lượng của thuỷ ngân trong thể tíc ABKE
BÀI TẬP VẬT LÍ 8
* Câu 7:
	Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô đã vợt một chiếc bè tại điểm A. Sau thời gian t = 60phút, chiếc ca nô đi ngợc lại và gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lu một khoảng l = 6km. Xác định vận tốc chảy của dòng nớc. Biết rằng động cơ của ca nô chạy với cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động.
* Câu 8:
	Một ngời có khối lợng 60kg ngồi trên một chiếc xe đạp có khối lợng 15kg. Diện tích tiếp xúc giữa mỗi lốp xe và mặt đất là 30cm2. 
a) Tính áp suất khí tối thiểu phải bơm vào mỗi bánh xe, biết rằng trọng lợng của ngời và xe đợc phân bố nh sau: lên bánh trớc và lên bánh sau
b) Xác định vận tốc tối đa ngời đạt đợc khi đạp xe. Biết hệ số ma sát giữa xe và đờng là 0,2. Công suất tối đa của ngời khi đạp xe là 1500 J/s
* Câu 9:
	Một quả bóng bay của trẻ em đợc thổi phồng bằng khí Hiđrô có thể tích 4dm3. Vỏ bóng bay có khối lợng 3g buộc vào một sợi dây dài và đều có khối lợng 1g trên 10m. Tính chiều dài của sợi dây đợc kéo lên khi quả bóng đứng cân bằng trong không khí. Biết khối lợng 1lít không khí là 1,3g và của 1 lít Hđrô là 0,09g. Cho rằng thể tích quả bóng và khối lợng riêng của  ... a chiÒu cao H cña b×nh. Rãt tiÕp mét chÊt láng kh¸c cã träng l­îng riªng d2 ®Çy ®Õn miÖng b×nh cña mét nh¸nh. T×m chiÒu cao cña cét chÊt láng ®ã (ChÊt láng cã träng l­îng riªng d2). Gi¶ sö c¸c chÊt láng kh«ng trén lÉn nhau vµ chÊt láng cã träng l­îng riªng d1 ë bªn nh¸nh cßn l¹i kh«ng trµn ra khái b×nh.
	C©u 5. Mét ng­êi ®i bé vµ mét vËn ®éng viªn ®i xe ®¹p cïng khëi hµnh ë mét ®iÓm vµ ®i cïng chiÒu trªn mét ®­êng trßn cã chu vi 1800m. VËn tèc cña ng­êi ®i xe ®¹p lµ 6m/s, cña ng­êi ®i bé lµ 1,5m/s. Hái khi ng­êi ®i bé ®i ®­îc mét vßng th× gÆp ng­êi ®i xe ®¹p mÊy lÇn. TÝnh thêi gian vµ ®Þa ®iÓm gÆp nhau.
HẾT
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN BÀI THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ 8
CÂU
BÀI GIẢI
ĐIỂM
1
* Đầu tiên cọ sát thanh thuỷ tinh vào mảnh lụa, sau khi cọ sát thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương.
* Sau đó đưa đầu thanh thuỷ tinh đã nhiễm điện dương lại gần (nhưng không chạm) quả cầu kim loại đang treo, nếu:
+ Quả cầu kim loại bị hút lại gần thanh thuỷ tinh thì quả cầu kim loại đang nhiễm điện âm.
. N2
(Người thứ hai)
B
H
. N1
(Người
 thứ nhất)
A
900
N2’
N1’ .
I
+ Quả cầu kim loại bị đẩy ra xa thanh thuỷ tinh thì quả cầu kim loại đang nhiễm điện dương.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Cho biết: AB = 2m, BH = 1m
 HN2 = 1m.
Tìm vị trí đầu tiên của người
 thứ nhất để nhìn thấy ảnh của
người thứ hai.
Giải:
* Khi người thứ nhất tiến lại gần 
gương AB vị trí đầu tiên mà người
đó nhìn thấy ảnh của người thứ hai
là N1’ đó chính là vị trí giao của tia 
sáng phản xạ từ mép gương B (Tia
phản xạ này có được do tia sáng tới 
từ người thứ hai đến và phản xạ tại 
mép gương B)
* Gọi N2’ là ảnh của người thứ hai qua gương, ta có HN2’ = HN2 = 1m.
do I là trung điểm của AB nên .2 = 1(m)
ta thấy DIBN1’ = DHBN2’ do đó IN1’ = HN2’ = 1(m)
Vây, vị trí đầu tiên mà người thứ nhất khi tiến lại gần gương trên đường trung trực của gương và nhìn thấy ảnh của người thứ hai cách gương 1m.
2,0
(vẽ hình)
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
3
3
Cho biết: S = 20km, t = 2h, v = 30km/h
Tìm: a) Tìm vận tốc của xe còn lại.
 b) Tìm quãng đường mà hai xe đi được cho đến lúc gặp nhau.
Giải: a) Vận tốc của xe còn lại:
* Nếu vận tốc của xe chạy nhanh hơn là 30km/h, gọi vận tốc của xe chạy chậm hơn là v1.
+ Quãng đường mà hai xe đi được trong hai giờ là:
- Đối với xe chạy nhanh hơn: S1 = v.t; S1 = 30.2 = 60(km)
- Đối với xe chạy chậm hơn: S2 = v1.t; S2 = 2v1(km)
+ Ta có: S = S1 – S2 hay 60 – 2v1 = 20 Þ v1 = 20(km/h).
* Nếu vận tốc xe chạy chậm hơn là 30km/h, gọi vận tốc xe chạy nhanh hơn là v2.
+ Quãng đường mà hai xe đi được trong hai giờ là:
- Đối với xe chạy nhanh hơn: S3 = v2t; S3 = 2v2.
- Đối với xe chạy chậm hơn: S4 = vt; S4 = 2.30 = 60(km).
+ Ta có: S = S3 – S4 hay 2v2 – 60 = 20 Þ v2 = 40(km/h).
b) Quãng đường hai xe đi được đến lúc gặp nhau:
* Nếu vận tốc của xe chạy nhanh hơn là 30km/h:
+ Quãng đường mà xe chạy nhanh hơn đi được là: S1 = 30.2 = 60(km)
+ Quãng đường mà xe chạy chậm hơn đi được là: S2 = 20.2 = 40(km)
* Nếu vận tốc của xe chạy chậm hơn là 30km/h:
+ Quãng đường mà xe chạy nhanh hơn đi được là: S1 = 40.2 = 80(km)
+ Quãng đường mà xe chạy chậm hơn đi được là: S2 = 30.2 = 60(km)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
h1
h2
. A
. B
* Gọi B là điểm nằm trên mặt phân cách giữa
chất lỏng có trọng lượng riêng d2 và chất lỏng
 có trọng lượng riêng d1, A là điểm nằm trên 
nhánh còn lại của bình thông nhau và cùng 
nằm trên mặt phẳng ngang so với điểm B.
Gọi h2 là chiều cao của cột chất lỏng có trọng lượng 
riêng d2, h1 là chiều cao của cột chất lỏng d1 tính
tới điểm A. Ta có:
+ áp suất tại A là: pA = d1h1
+ áp suất tại B là: pB = d2h2
do pA = pB Þ d1h1 = d2h2 (1)
* Mặt khác, do tiết diện hai bình bằng nhau nên khi chất lỏng ở nhánh chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 hạ xuống một đoạn Dh thì chất lỏng ở nhánh còn lại dâng lên một đoạn Dh. Từ đó ta có:
h1 = 2Dh và (2)
từ (1) và (2) suy ra: 
Vậy, chiều cao của cột chất lỏng có trọng lượng riêng d2 là 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
5
5
A .
. B
. A1
* Giả sử A là vị trí xuất phát ban dầu. Khi người 
đi xe đạp đi hết một vòng (trở lại điểm A) thì 
người đi bộ đã đi đến vị trí B cách A một khoảng
AB = v1t’ (trong đó t’ là thời gian người đi xe đạp 
đi hết một vòng và trở lại điểm A,
 t’ = 1800:6 = 300(s)). Giả sử A1 là 
vị trí gặp nhau lần thứ nhất, t là khoảng thời gian
để người đi bộ từ B đến A1 (người đi xe đạp đi tứ A
đến A1)
* Ta có: AA1 = AB + BA1
hay: v2t = v1t’ + v1t; (t’ = 300s)
Như vậy, thời điểm gặp nhau lần thứ nhất là: t1 = t’ + t; t1 = 300 + 100 = 400(s)
vị trí gặp nhau cách A: S1 = v2t; S1 = 6.100 = 600(m)
* Gọi vị trí gặp nhau thứ hai là A2, giải bài toán tương tự nhưng với điểm xuất phát là A1, ta có thời điểm gặp nhau thứ hai là:
 t2 = 400s + 400s = 800s.
vị trí A2 cách A là: S2 = 600 + 600 = 1200(m)
* Tương tự với vị trí A3: t3 = 400 + 400 + 400 = 1200(s)
 S3 = 600 + 600 + 600 = 1800(m)
do t3 = 1200s chính là thời gian người đi bộ đi hết một vòng (trở lại điểm A) nên điểm gặp nhau thứ tư rơi vào đầu vòng thứ hai của người đi bộ.
Vậy, khi người đi bộ đi hết một vòng thì gặp người đi xe đạp 3 lần (Trừ điểm xuất phát).
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Chó ý: NÕu häc sinh gi¶i theo c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
PHÒNG DG – ĐT
HUYỆN YÊN MÔ
ĐỀ THI HSG VẬT LÍ LỚP 8 ( Vòng 2)
(Thời gian làm bài: 120 phút – không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu trong 01 trang)
Bài 1(3,5 đ): Hai nhánh của một bình thông nhau chứa chất lỏng có tiết diện S. Trên một nhánh có một pitton có khối lượng không đáng kể. Người ta đặt một quả cân có trọng lượng P lên trên pitton ( Giả sử không làm chất lỏng tràn ra ngoài). Tính độ chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng cơ học?. Khối lượng riêng của chất lỏng là D
Bài 2 (4 đ): Trong một bình nhiệt lượng kế chứa hai lớp nước. Lớp nước lạnh ở dưới và lớp nước nóng ở trên. Tổng thể tích của hai khối nước này thay đổi như thế nào khi chúng sảy ra hiện tượng cân bằng nhiệt?. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.
Bài 3(5,5 đ) Thả một cục nước đá có mẩu thuỷ tinh bị đóng băng trong đó vào một bình hình trụ chứa nước. Khi đó mực nước trong bình dâng lên một đoạn là h = 11mm. Cục nước đá nổi nhưng ngập hoàn toàn trong nước. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mực nước trong bình thay đổi thế nào?. Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1g/cm3. Của nước đá là Dđ = 0,9g/cm3. và của thuỷ tinh là Dt = 2g/cm3.
Bài 4(4 đ) Một lò sưởi giữ cho phòng ở nhiệt độ 200C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C. Nếu nhiệt độ ngoài trời hạ xuống tới – 50C thì phải dùng thêm một lò sưởi nữa có công suất 0,8KW mới duy trì nhiệt độ phòng như trên. Tìm công suất lò sưởi được đặt trong phòng lúc đầu?.
Bài 5(2 đ) Một nhà du hành vũ trụ chuyển động
dọc theo một đường thẳng từ A đến B. Đồ
thị chuyển động được biểu thị như hình vẽ. 
(V là vận tốc nhà du hành, x là khoảng cách
từ vị trí nhà du hành tới vật mốc A ) tính thời 
gian người đó chuyển động từ A đến B
(Ghi chú: v -1 = )
Bài 6(2,5 đ) Hãy tìm cách xác định khối lượng của một cái chổi quét nhà với các dụng cụ sau: Chiếc chổi cần xác định khối lượng, một số đoạn dây mềm có thể bỏ qua khối lượng, 1 thước dây có độ chia tới milimet. 1 gói mì ăn liền mà khối lượng m của nó được ghi trên vỏ bao ( coi khối lượng của bao bì là nhỏ so với khối lượng cái chổi)
-------- Hết ----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: ( 3,5 đ)
Gọi h1 là chiều cao cột chất lỏng ở nhánh không có pitton, h2 là chiều cao cột chất lỏng ở nhánh có pitton. Dễ thấy h1 > h2. 
0,5 đ
Áp suất tác dụng lên 1 điểm trong chất lỏng ở đáy chung 2 nhánh gồm
Áp suất gây ra do nhánh không có pitton: P1 = 10Dh1
0,5 đ
Áp suất gây ra do nhánh có pitton: P2 = 10Dh2 + 
0,5 đ
Khi chất lỏng cân bằng thì P1 = P2 nên 10Dh1 = 10Dh2 + 
1 đ
Độ chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh là: h1 – h2 = 
1 đ
Bài 2: ( 4 đ) Gọi V1; V2; V’1; V’2 lần lượt là thể tích nước nóng, nước lạnh ban đầu và nước nóng, nước lạnh khi ở nhiệt độ cân bằng. độ nở ra hoặc co lại của nước khi thay đổi 10C phụ thuộc vào hệ số tỷ lệ K. sự thay đổi nhiệt độ của lớp nước nóng và nước lạnh lần lượt là ∆t1 và ∆t2.
V1 = V’1 + V’1K∆t1 và V2 = V’2 - V’2K∆t2
1 đ
Ta có V1 + V2 = V’1 + V’2 + K(V’1∆t1 - V’2∆t2)
1 đ
Theo phương trình cân bằng nhiệt thì: m1C∆t1 = m2C∆t2 với m1, m2 là khối lượng nước tương ứng ở điều kiện cân bằng nhiệt, vì cùng điều kiện nên chúng có khối lượng riêng như nhau
0,5 đ
Nên: V’1DC∆t1 = V’2DC∆t2 Þ V’1∆t1 – V’2∆t2 = 0
1 đ
Vậy: V1 + V2 = V’1 + V’2 nên tổng thể tích các khối nước không thay đổi.
0,5 đ
Bài 3: ( 5,5 đ) Gọi thể tích nước đá là V; thể tích thuỷ tinh là V’, V1 là thể tích nước thu được khi nước đá tan hoàn toàn, S là tiết diện bình.
Vì ban đầu cục nước đá nổi nên ta có: (V + V’)Dn = VDđ + V’Dt
1 đ
Thay số được V = 10V’ ( 1)
1 đ
Ta có: V + V’ = Sh. Kết hợp với (1) có V = (2)
1 đ
Khối lượng của nước đá bằng khối lượng của nước thu được khi nước đá tan hết nên: DđV = Dn V1 Þ V1 = 0,9V
1 đ
Khi cục nước đá tan hết. thể tích giảm đi một lượng là V – V1 =V – 0,9V = 0,1V
0,5 đ
Chiều cao cột nước giảm một lượng là: h’ = 1 (mm)
1 đ
Bài 4: ( 4 đ) Gọi công suất lò sưởi trong phòng ban đầu là P, vì nhiệt toả ra môi trường tỷ lệ với độ chênh lệch nhiệt độ, nên gọi hệ số tỷ lệ là K. Khi nhiệt độ trong phòng ổn định thì công suất của lò sưởi bằng công suất toả nhiệt ra môi trường của phòng. Ta có: P = K(20 – 5) = 15K ( 1)
1 đ
Khi nhiệt độ ngoài trời giảm tới -50C thì:(P + 0,8) = K[20 – (-5)] = 25K (2)
1,5 đ
Từ (1) và (2) ta tìm được P = 1,2 KW. 
1,5 đ
Bài 5: ( 2 đ) Thời gian chuyển động được xác định bằng công thức: t = = xv -1 
0,5 đ
Từ đồ thị ta thấy tích này chính là diện tích hình được giới hạn bởi đồ thị, hai trục toạ độ và đoạn thẳng MN.Diện tích này là 27,5 đơn vị diện tích. 
0,5 đ
Mỗi đơn vị diện tích này ứng với thời gian là 1 giây. Nên thời gian chuyển động của nhà du hành là 27,5 giây.
1 đ
Bài 6: ( 2,5 đ) ( xem hình vẽ phía dưới)
Bước 1: dùng dây mềm treo ngang chổi. di chuyển vị trí buộc dây tới khi chổi nằm cân bằng theo phương ngang, đánh dấu điểm treo là trọng tâm của chổi ( điểm M)
0,5 đ
Bước 2: Treo gói mì vào đầu B. làm lại như trên để xác đinh vị trí cân bằng mới của chổi ( điểm N)
0,5 đ
Bước 3: vì lực tác dụng tỷ lệ nghịch với cánh tay đòn nên ta có: Pc.l1 = PM.l2
Þ mc .l1 = m .l2 Þ mc = 
1 đ
Từ đó xác định được khối lượng chổi. các chiều dài được đo bằng thước dây.
0,5 đ
+ Nếu không có hình vẽ minh hoạ cho bài 7 nhưng lời giải thể hiện được bản chất vật lý của phương pháp thực nghiệm và hợp lý vẫn cho điểm tối đa. 
+Các lời giải khác với đáp án. Nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docBT HSG li 8.doc