Bài soạn Tuần 9 - Lớp 5

Bài soạn Tuần 9 - Lớp 5

Toán : LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:

Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

* BT cần làm: BT1, 2, 3, 4a,c. * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại

- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A.Kiểm tra bài cũ: (4) -Kiểm tra 2 HS.

- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 8km 832m = . . . km 7km 37m = . . . km

 6km 4m = . . . km 42 m = . . . km

- GV nhận xét.

 

doc 30 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 9 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai. ngày 
Toán : LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* BT cần làm: BT1, 2, 3, 4a,c. 	* HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại
- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 8km 832m = . . . km 	7km 37m = . . . km
 6km 4m = . . . km 	 	42 m = . . . km
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.(14’)
Mục tiêu: Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
Tiến hành: 
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo cặp.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. (16’)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Tiến hành: 
Bài 3/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày bài trên bảng.
- GV chấm, sửa bài.
Bài 4/45: (a,c)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm, sửa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
- Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Kết quả SGV/94.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS nêu yêu cầubài tập.
- HS làm bài vào vở.
HS khá, giỏi làm hết.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 
Tập đọc :	CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I.Yêu cầu cần đạt: 	Giúp HS : 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật 
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất.
	( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III.Các hoạt động dạy, học: 
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -2 HS đọc bài.
- GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc (11’)
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba phần.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần kết hợp giải nghĩa từ
: Tranh luận, phân giải.
+ Luyện đọc các từ ngữ khó: sôi nổi,
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất).
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/86.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài văn.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm, nhắc nhở HS chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
- Chuẩn bị bài sau: Đất Cà Mau.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 
Toán : VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS ôn:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* BT cần làm: BT1, 2a, 3	* HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại
- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:	
 42,43 m = . . . m . . . cm	8,2 dm = . . . dm . . . cm
 7,62 km = . . . m	39,5 km = . . . m
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng (9’)
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Tiến hành: 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đầy đủ vào bảng.
- GV nêu ví dụ như SGK/45.
- Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (22’)
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
Tiến hành: 
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/46: (a)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/46:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo diện tích.
- Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân .
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên phiếu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Kết quả SGV/96.
* HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bài trên bảng.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ ba ngày 
Chính tả :(Nhớ-viết) :TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Yêu cầu cần đạt:	
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2 (a/b) hoặc BT3 (a/b), hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS “bốc thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
- Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3a.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)	- Gọi HS viết bảng lớp các tiếng chứa vần uyên, uyêt.
- GV nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’)
* Hoạt động 1: HS viết chính tả. (15’)
Mục tiêu: Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
Tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những điểm sau:
+ Bài gồm mấy khổ thơ? 
+ Trình bày các dòng như thế nào? 
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai:ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ.
- HS viết theo trí nhớ của mình.
- Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (15’)
Mục tiêu: Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3a. 
Tiến hành:
Bài2/86: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS làm bài theo nhóm 4.
 - GV tổ chức cho các em trò chơi tiếp sức.
 - GV và HS nhận xét.
Bài 3/87: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài vào vở ít nhất sáu từ
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài.
 - GVvà HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò nhớ những từ ngữ đã luyện tập để viết đúng chính tả
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập.
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS luyện viết từ khó.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS chơi trò chơi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Yêu cầu cần đạt:
-Tìm được các TN thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng TN, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
Tích hợp giáo dục BVMT:GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra 4 HS. 
- Gọi 4 HS làm lại bài tập 1-4 SGK/83.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. (15’)
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên; biết mộ ... ø, động tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được 1 số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
Tích hợp tư tưởng HCM:Giaó dục tình cảm yêu kính Bác.
II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to: 2 tờ viết nội dung bài tập 2, 1 tờ bài tập 3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 3 HS.
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn ở bài tập 3 trang 88.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Nhận xét. (14’)
Mục tiêu: Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong văn bản ngắn.
Tiến hành: 
Bài tập 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2/92:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập1.
KL:GV rút ra ghi nhớù SGK/92.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (16’)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
Tiến hành:
Bài 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- Tích hợp tư tưởng HCM:
GV hỏi: Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/93:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV có thể tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi tương tự BT1.
Bài 3/93:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc truyện vui.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm baì vào nháp.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc truyện.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt: 	Giúp HS 
Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân .
* BT cần làm: BT1, 2, 3, 4	* HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại
- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ở phần luyện tập thêm.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30’)
Bài 1/48:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- Gọi HS đọc kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2/48:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và HS sửa bài.
Bài 3/48:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS nêu kết quả làm việc.
- GVvà HS nhận xét.
Bài 4/49
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 5/48: * HS khá, giỏi làm thêm 
- Gọi HS trả lời nhanh kết quả bài toán.
* Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò(4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thêm các bài tập trong vở luyện tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp.
- HS phát biểu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc trên phiếu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 
Tập làm văn : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).
II.Đồ dùng dạy học: 
	Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1, giúp các em biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng (xem mẫu ở dưới).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS.
- Thế nào là đại từ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. (16’)
Mục tiêu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
Tiến hành: 
Bài 1/93:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét. GV tuyên dương nhóm mở rộng lý lẽ và dẫn chứng đúng, hay có sức thuyết phục.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. (14’)
Mục tiêu: Phát triền kỹ năng tư duy của HS.
Tiến hành: 
Bài 2/94:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài ca dao.
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn.
- GV đưa bảng phụ có chép sẵn bài ca dao, yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, khen những HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập2 vào vở. 
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra GHKI.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm bài ca dao.
- HS làm việc cá nhân.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 
Địa lý : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng đồi núi.
+ Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
* HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
II.Đồ dùng dạy học	 - Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.	
 - Tranh, ảnh về các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị ở V N.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra 2 HS.
- HS1: Năm 2004, dân số nước ta có bao nhiêu dân, đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- HS2: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? Tìm một só ví dụ cụ thể về hậu quả về việc tăng dân số nhanh ở địa phương em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Các dân tộc. (8’)
Mục tiêu: HS biết: Nêu một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ, tranh, ảnh SGK/84,85 để trả lời các câu hỏi trong SGV/98
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
* Hoạt động 2: Mật độ dân số. (12’)
Mục tiêu: Dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật đôï dân số .
Tiến hành: 
- GV hỏi: Dựa vào SGK, hãy cho biết mật độ dân số là gì ?
- GV giải thích thêm để HS hiểu về mật đôï dân số.
- Y.cầu HS đọc bảng số liệu và lời câu hỏi ở mục 2 SGK/85.
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
KL: GV rút ra kết luận SGV/98.
* Hoạt động 3: Phân bố dân cư. (9’)
Mục tiêu: Biết về sự phân bố dân cư ở nước ta.
Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, buôn ở miền núi và trả lời câu hỏi ở mục 3 của SGK.
- Gọi HS trả lời, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.
-* HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/86.-Gọi 2 HS đọc lại 
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(4’)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Nông nghiệp.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời.
- HS làm việc cả lớp.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trả lời câu hỏi và chỉ bản đồ.
- HS khá, giỏi trả lời.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
TUẦN 9
Tên bài:	SINH HOẠT LỚP
Ngày dạy:29/10/2010
Mục tiêu: 
Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs.
Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 9
Phổ biến kế hoạch tuần 10.
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm tra: Nêu lại những việc đã làm được chưa làm được ở tuần 9
Bài mới::
Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 9:
Truy bài đầu giờ: tốt.
Xếp hàng ra vào lớp: nhanh, trật tự.
Thể dục giữa giờ: tốt
Vệ sinh lớp: tương đối sạch sẽ.
Chuyên cần: không vắng.
Đánh giá công tác tuần 9:
Nhìn chung các em có cố gắng nhiều trong học tập nhưng vẫn có 1 số em còn lơ là, học tập yếu, chưa tiến bộ.
Phổ biến kế hoạch 10:
Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn.
Có kế hoạch bồi dưỡng hs yếu kém.
Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 10.
Cần đi học đúng giờ, học bài tốt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc