Tập đọc : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3 )
II.ĐDDH : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III.Các hoạt động dạy, học:
AKiểm tra bài cũ: (3) -2 HS đọc bài.
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Thứ hai ngày Tập đọc : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3 ) II.ĐDDH : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III.Các hoạt động dạy, học: AKiểm tra bài cũ: (3’) -2 HS đọc bài. - GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - GV nhận xét, ghi điểm. BBài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu mục tiêu của bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc (11’) Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn; Xi-xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành bốn đoạn. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc ;kết hợp giải nghĩa từ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. + Luyện đọc từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin. +kết hợp giải nghĩa từ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/65. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ hai ngày Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết: - Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. * BT cần làm: BT1, 2, 3 * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/22. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS làm các bài luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.(7’) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Quan hệ giữa 1 và ; và ; và . Tiến hành: Bài 1/32:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. (7’) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Tiến hành: Bài 2/32: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm số hạng chưa biết ta thực hiện như thế nào? - Tương tự tìm số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Gọi 4 HS làm bài trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. (15’) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Tiến hành: Bài 3/32: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nêu cách tìm số trung bình cộng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 4/32: * HS khá, giỏi làm thêm - HS làm vào vở. - Sau đó cho HS đọc bài trước lớp nếu còn thời gian. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS làm bài chưa xong về tiếp tục sửa bài vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm miệng. - Kết quả SGV/79. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổng trừ đi số hạng đã biết - HS trả lời. - HS làm bài trên phiếu. - 4 HS làm bài trên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài toán. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Kết quả SGV/79. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Toán : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. * BT cần làm: BT1, 2. * HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tìm x biết: x + = x X = - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). (14’) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm ban dầu về số thập phân. Tiến hành: - GV treo bảng phụ có bảng a ở phần nhận xét. - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: + Có 0m1dm tức là 1 dm, 1dm bằng mấy phần mười của mét? - GV viết bảng: 1dm = m. - GV tiến hành như vậy cho các hàng còn lại. - GV giới thiệu phân số thập phân như SGK. * Hoạt động 2: Luyện tập. (17’) Mục tiêu: Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. Tiến hành: Bài 1/34: - GV tổ chức cho HS làm miệng. Bài 2/35: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV và HS nhận xét. Bài 3/35: * HS khá, giỏi làm thêm - GV treo bảng phụ nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài. -.Cho HS trình bày miệng. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân(tt). - HS nhắc lại đề. - 1dm = m. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - Kết quả SGV/82. - HS làm bài . Thứ ba ngày Chính tả :(Nghe-viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c)của BT3. * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. Tích hợp giáo dục BVMT:Giaó dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3,4. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận. - Gọi 1 HS giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa,ươ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’) * Hoạt động 1: HS viết chính tả.(16’) Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. Tiến hành: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - GV giáo dục HS: tình cảm yêu quí vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, . . . - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập.(15’) Mục tiêu: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. Tiến hành: Bài2/66: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/66: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS sửa bài . * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. - 1 HS nhắc lại. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2, mục III II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, . . . có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. Ví dụ: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi, cảnh bầu trời tiếp giáp với mặt đất, . . . để giảng nghĩa các từ chân (chân người, chân bàn, chân núi, chân trời, . . .) III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới ... khá, giỏi làm thêm - Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Muốn đọc và viết số thập phân ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS nhắc lại đề. - HS theo dõi, trả lời. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài vào vở. - Kết quả SGV/85. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày Khoa học : PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -HS1:-Bệnh sốt xuất huyết gây nguy hiểm như thế nào? - HS2:-Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - HS3:-Hãy nêu các cách để phòng bệnh sốt suất huyết? GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (15’) Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Tiến hành: - Gọi HS đọc các thông tin SGK/30. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, thư ký ghi kết quả làm việc lên bảng con, nhóm nào đưa kết quả lên trước và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - GV và HS sửa bài. KL:GV chốt lại kết quả đúng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. (16’) Mục tiêu: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp quan sát quan sát các hình 1, 2, 3, 4 /30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi SGV/65. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? - Gọi HS nêu ý kiến. KL:GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/31. - Gọi 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau:Phòng bệnh viêm gan A - HS nhắc lại đề. - HS đọc thông tin SGK/ 30. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS q. sát hình SGK/30 - 31 - HS nêu ý kiến. - HS thảo luận. - 2 HS nhắc lại. - HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết chuyển một phần của dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, thể hiện rõ một số đặc điểm nổi bật , rõ trình tự miêu tả. II.Đồ dùng dạy học: - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. - Một số đoạn văn, bài văn hay tả cảnh sông nước. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. (7’) Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của đề bài để viết được một đoạn văn không bị sai đề. Tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý SGK/74. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Yêu cầu một vài HS nói về phần chọn để chuyển thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nhắc nhở HS những vấn đề cần lưu ý. * Hoạt động 2: HS viết đoạn văn. (21’) Mục tiêu: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. Tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đạn văn. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. - GV và HS nhận xét, khen những HS viết đúng, viết hay. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết. - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập tả cảnh. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề. - 5 HS đọc gợi ý. - HS nêu phần đoạn văn mình chọn. - HS viết đoạn văn. - Đọc đoạn văn. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày Toán : LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. * BT cần làm: BT1; 2 ( phân số thứ 2,3,4); 3. * HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/39. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. (14’) Mục tiêu: Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Tiến hành: Bài 1/38: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét. Bài 2/39 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu cho HS. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. (15’) Mục tiêu: Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. Tiến hành: Bài 3/39: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm nháp, sau đó phát biểu . - GV và HS nhận xét. Bài 4/39: - Gọi HS đọc đề bài. - GV Yêu cầu HS tự làm bàivào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào phiếu. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm miệng. - Kết quả SGV/86. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Thứ ba ngày Địa lý : ÔN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Xác định và mô tả đươc vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. - Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (8’) Mục tiêu: HS biết: Xác định và mô tả đươc vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. Tiến hành: - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, GV gọi HS mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. KL: GV chốt lại. * Hoạt động 2: GV tổ chức trò chơi “Đôí đáp nhanh”. (11’) Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi như SGV/94. - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: tổng số điểm của nhóm nào cao hơn là nhóm đó thắng cuộc. KL: GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. (9’) Mục tiêu: Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hai trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: Dân số nước ta. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc trên bản đồ. - HS tham gia trò chơi. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 7 SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: Mục tiêu: Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs. Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 7. Phổ biến kế hoạch tuần 8. Các hoạt động lên lớp: Giáo viên: Kế hoạch tuần 7. Học sinh: Báo cáo tổng kết, nội dung công việc tuần 7. Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 7: Truy bài đầu giờ: tổ 1 còn ồn Xếp hàng ra vào lớp: chưa nghiêm túc. Thể dục đầu giờ: chưa nghiêm túc Hát đầu giờ, giữa giờ: tốt Chuyên cần: không vắng Đánh giá công tác tuần 7: Nhìn chung các em thực hiện tốt một số qui định của lớp đề ra nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa nghiêm túc trong việc xếp hàng. Phổ biến kế hoạch 8: Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn. Có kế hoạch ôn tập để chuẩn bị thi GHK 1 Củng cố, dặn dò: Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 8. Cần chấn chỉnh lại nề nếp chưa tốt của tuần 7. Học tốt để chuẩn bị thi giữa học kỳ I.
Tài liệu đính kèm: