Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
* BT cần làm: BT1, 2, 4a * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại
- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4) -Kiểm tra 2 HS.
- HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
7,01 x 4 x 5 250 x 5 x 0,2
Thứ hai ngày Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * BT cần làm: BT1, 2, 4a * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại - Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS. - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,01 x 4 x 5 250 x 5 x 0,2 B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. (15’) Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Tiến hành: Bài 1/61:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 2/61:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. (15’) Mục tiêu: Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Tiến hành: Bài 4/63: - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Rút ra công thức nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân vơí một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại. *BT3 : HS khá, giỏi làm thêm sau khi làm xong BT4. - Yêu cầu HS làm vào vở . - GV goi 1 HS lên bảng làm nếu còn thời gian. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bài bảng lớp. - Kết quả SGV/126. - 2 HS nhắc. * HS khá, giỏi làm thêm BT4b. - HS làm vào vở. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ hai ngày Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết đọc d.cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b ) Tích hợp GD BVMT: giúp HS thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó , HS được nâng cao ý thức BVMT. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ: (4’)- GV gọi 2 HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, TLCH B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: (1’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (11’) Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba phần: ( SGV ) - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: loanh quanh, thắc mắc, dây chão, loay hoay; kết hợp giải nghĩa từ: Rô bốt, còng tay.. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự th. minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH SGK/125. - GV giúp HS thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: - GV treo bảng phụ, h. dẫn HS đọc đúng nội dung từng đoạn. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(4’) - Gọi 1 HS nói ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - HS đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ ba ngày Chính tả :(Nhớ -viết) : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. 2. Làm được BT2 (a/b) hoặc BT3 (a/b), hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học: - Các phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm . - Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -2 HS viết bài. - Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. - Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu t/c. - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’) * Hoạt động 1: HS viết chính tả. (16’) Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. Tiến hành: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết chính tả. - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những từ ngữ viết sai: rong ruỗi, rù rì, nối liền, lặng thầm. - HS viết bài theo trí nhớ. - Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) Mục tiêu: Ôn lại cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. Tiến hành: Bài 2a/125: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tiến hành tương tự bài tập 2 tiết 12. - GV và HS nhận xét, chốt lại những từ đúng. Bài 3a/126: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, sửa bài. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng đoạn thơ ở bài tập 3 - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Chuỗi ngọc lam. - 1 HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc thuộc bài. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài ở bảng lớp. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ ba ngày Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. * BT cần làm: BT1, 2, 3(a), 4 * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại - Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. - Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 1 và 2 trang 62. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS lên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1,2. (10’) Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Tiến hành: Bài 1/62: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 2/62: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. (7’) Mục tiêu: Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. Tiến hành: Bài 3/62: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1HS làm bài trên bảng lớp. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. (14’) Mục tiêu: Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. Tiến hành: Bài 4/62: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng gì? - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm thêm ở VBT. - Chuẩn bị bài sau: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên phiếu. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Kết quả SGV/127. * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại - 1 HS đọc đề bài toán. - B.toán l.quan đ.lượng tỉ lệ. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Kết quả SGV/127. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ tư ngày Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh Tích hợp GD BVMT: Qua hai đề bài thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. .II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -2 HS kể chuyện. - Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: (1’) * Hoạt động 1: hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. (10’) Mục tiêu: Giúp HS nắm ... ồ Kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS. HS1:- Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó. HS2:- Địa phương em có những ngành công nghiệp và nghề thủ công nào? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp. (8’) Mục tiêu: HS biết:Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi SGK/93. - Gọi HS trình bày câu trả lời. Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. KL: GV rút ra kết luận SGV/107. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. (12’) Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. Tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK/94 và hình 3 sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. (9’) Mục tiêu: Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Tp HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu. Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TpHCM. Tiến hành: - Yêu cầu HS xem thông tin và làm các BT của mục 4 SGK - Gọi HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - GV hỏi:Nêu một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh? KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/95 - Gọi 2 HS nhắc lại * Tích hợp giáo dục SDNLTK và HQ: - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(4’) - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Giao thông vận tải. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS diện trình bày câu trả lời. - HS làm việc với bản đồ. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khá, giỏi trả lời. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS khá, giỏi trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ sáu ngày Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1; gợi ý 4. - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả qan sát và ghi chép. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS. - Gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. - GV nhận xét, chấm điểm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm kỹ đề. (8’) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn. Tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK/132. - Gọi 1-2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ đựơc chuyển thành đoạn văn. - GV mở bảng phụ, yêu cầu HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn. * Hoạt động 2: HS viết đoạn văn. (22’) Mục tiêu: HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. Tiến hành: - Yêu cầu HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát viết lại đoạn văn; tự kiếm tra đoạn văn đã viết. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. - GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm văn bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn để thấy những điểm giống và điểm khác giữa một biên bản và một lá đơn. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS thực hiện. - 1 HS đọc lại gợi ý 4. - HS làm việc cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ sáu ngày Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000, . . . I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . . và vận dụng để giải toán có lời văn * BT cần làm: BT1, 2(a,b), 3. * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại - Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3 trang 66. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tính bằng hai cách: 85,35 : 5 + 63,05 : 5 85,35 : 5 + 63,03 : 5 - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 100, . . . (12’) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . . Tiến hành: - GV nêu phép chia ở ví dụ 1. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, từ đó rút ra nhận xét như SGK. - GV tiến hành tương tự cho ví dụ 2. - GV rút ra ghi nhớ SGK/66. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. * Hoạt động 2: Luyện tập. (19’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập. Tiến hành: Bài 1/66: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm miệng. Bài 2/66: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu 1 HS nêu kết quả tính nhẩm, học sinh kia so sánh. Bài 3/66: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. - GV chấm một số vở. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . . ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm nháp. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS chơi trò chơi truyền điện. - HS nêu yêu cầu. - Trao đổi theo cặp. - Kết quả SGV/132. * HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Kết quả SGV/132. *Rút kinh nghiệm tiết dạy Thứ năm ngày Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh được tác dụng của 2 đoạn văn (BT3). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). Tích hợp GD BVMT:nâng cao nhận thức về BVMT cho HS qua 3 BT. II.Đồ dùng dạy học: Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở bài tập 2. Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở bài tập 3b. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS1: Em hãy tìm quan hệ từ và noí rõ tác dụng của quan hệ đó trong câu tục ngữ sau: “ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.” - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. (22’) Mục tiêu: Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. Tiến hành: Bài 1/131: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2/131: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán 2 tờ phiếu có nội dung bài tập 2 lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS lớp làm bài vào nháp. - GV và HS sửa bài, GV chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. (8’) Mục tiêu: Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ. Tiến hành: Bài 3/131: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GD BVMT: qua 3 BT giúp cho chúng ta nhận thức cao về BVMT. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: ÔN tập về từ loại. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm 4. HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ. *Rút kinh nghiệm tiết dạy SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: Mục tiêu: Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs. Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 13. Phổ biến kế hoạch tuần 14. Các hoạt động lên lớp: A) Kiểm tra: Nêu lại những việc đã làm được chưa làm được ở tuần 13. B) Bài mới:: Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 13. Truy bài đầu giờ: tốt. Xếp hàng ra vào lớp: chưa đều và chưa nghiêm túc, 1 số em còn lộn xộn. Thể dục đầu giờ: tập đúng, xếp hàng nhanh. Vệ sinh lớp: sạch sẽ. Chuyên cần: không vắng. Đánh giá công tác tuần 13. Nhìn chung các em có chuẩn bị bài tốt, không khí lớp học khá sôi nổi. Tuy nhiên 1 số hs khi lên lớp vẫn chưa thuộc bài và làm bài. Phổ biến kế hoạch 14. Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn. Hình thành đôi bạn học tập. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 14. Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: