Bài soạn Sinh học khối 8 - Tiếtt 4 - Bài 4: Mô

Bài soạn Sinh học khối 8 - Tiếtt 4 - Bài 4: Mô

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.

- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.

2.Kĩ năng:

- quan sát, khái quát hóa, hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn sức khỏe.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên:

- Tranh vẽ hình SGK,phiếu học tập,bảng phụ.

2.Học sinh:

- Ôn lại bài mô thực vật

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Sinh học khối 8 - Tiếtt 4 - Bài 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ../ / 2011: Tiết tkb:.: Sĩ số: ... : Vắng 
Tiếtt 4: Bài 4: MÔ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2.Kĩ năng: 
- quan sát, khái quát hóa, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn sức khỏe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giáo viên:
- Tranh vẽ hình SGK,phiếu học tập,bảng phụ.
2.Học sinh: 
- Ôn lại bài mô thực vật 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1, KiÓm tra bµi cò:
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm mô
- Yªu cÇu HS Nghiên cứu thông tin SGK 
- Nêu câu hỏi: Thế nào là mô?
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Giúp học sinh hình thành khái niệm mô, liên hệ trên cơ thể người, động vật, thực vật.
- Hỏi: hãy kể tên một số loại mô thực vật?
- Giới thiệu trong mô, ngoài tế bào còn có các yếu không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào
- §äc thông tin SGK tr.14.Thảo luậnàTrả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Ghi nhớ kiến thức.
Trả lời: mô biểu bì, mô nâng đỡ lá, mô che chở....
I. khái niệm mô
Mô là tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. Mô gồm tế bào và phi bào
Hoạt động 2: T/h về các loại mô
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin. Hỏi: Có mấy loại mô? Kể tên?
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2,4.3, 4.4. Nghiên cứu thông tin SGKà thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+Cho biết vị trí, chức năng, cấu tạo của từng loại mô?
+Mô sụn, mô xương xốp nằm ở phần nào của cơ thể?
+Giữa cơ vân,mô cơ tim và mô cơ trơn có điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
+Tại sao muốn tim dừng lại nhưng nó vẫn đập bình thường?
+Tại sao mô máu được gọi là mô liên kết
-Gọi đại diện nhóm trả lời
-GV nhËn xÐt kÕt luËn 
-Nghiên cứu SGK,trả lời câu hỏi:
-Quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGKàthảo luận nhómàtrả lời
-Đại diện nhóm trình bàyànhóm khác bổ sung
HS đọc kÕt luËn SGK
II. Các loại mô
1)Mô biểu bì: nằm ngoài da,lót trong cơ quan rỗng
-Cấu tạo: tế bào nhiều hình dạng,xếp sít nhau thành lớp dày, không có phi bào. Có hai loại:biểu bì da, biểu bì tuyến
-Chức năng: bảo vệ, che chở, hấp thụ và tiết các chất tiết, tiếp nhận kích thích từ môi trường
2)Mô liên kết: có khắp cơ thể, nằm rải rác trong chất nền.
-Cấu tạo: Gồm tế bào và nhiều phi bào
-Phân loại: mô xương, mô sụn, mô mỡ, mô máu
-Chức năng: nâng đỡ cơ thể, liên kết các cơ quan, dinh dưỡng
3)Mô cơ: gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, bóng đái, mạch máu, tử cung, tim.
-Cấu tạo: gồm nhiều tế bào có vân ngang hay không có vân ngang xếp thành lớp, bó, có ít phi bào 
-Phân loại: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim
-Chức năng: co giãn tạo sự vận động của các cơ quan và cơ thể
4) Mô thần kinh: trong não, dây tủy sống, tận cùng dây thần kinh
-Cấu tạo: gồm các tế bào thần kinh (nơron) và các tế bào thần kinh đệm
-Chức năng: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung, xử lí thông tin, điều hòa hoạt động các cơ quan
IV. Củng cố.
	- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sgk
	- Đọc nghi nhớ.
V. Dặn dò.
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Xem trước bài 5

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 4.doc