I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS cần phân biệt được các thành phần của máu.
+ Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
+ Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
+ Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể
2. Kĩ năng:
+ Thu nhập thông tin, quan sát tranh hình phát hiện kiến thức .
+ Khái quát tổng hợp kiến thức
+ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên :
+ Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13.2(tr.43
+ Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông .
2. Học sinh: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát.
Ngaøy giaûng: ../ .. / 2011: Tieát Tkb : Só Soá : Vaéng. Chương III: TUẦN HOÀN Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS cần phân biệt được các thành phần của máu. + Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. + Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết. + Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể 2. Kĩ năng: + Thu nhập thông tin, quan sát tranh hình ® phát hiện kiến thức . + Khái quát tổng hợp kiến thức + Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể tránh mất máu. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên : + Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13.2(tr.43 + Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông . 2. Học sinh: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. IV. Tiến trình bài học: 1,æn ®inh tæ chøc 2. Kieåm tra: Kieåm tra phaàn chuaån bò cuûa học sinh 3. Baøi môùi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về máu a. Thành phần cấu tạo của máu -Máu gồm những thành phần nào? - GV cho HS Tìm hiểu thí nghiệm dùng chất chống đông SGK - GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK trang 42 - GV cho học sinh rút ra kết luận về thành phần của máu b. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu -GV yêu cầu hoàn thành bài tập mục SGK tr.43 GV đánh giá phần thảo luận của học sinh, hoàn thiện thêm kiến thức® Từ đó yêu cầu HS khái quát về chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi. HS tiếp tục quan sát bảng tr.42 ® hoàn thành bài tập.Điền từ vào chỗ trống ® HS tự rút ra kết luận. - Đọc thông tin.trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung. ® HS tự rút ra kết luận I. Máu Máu gồm: -Huyết tưong: lỏng trong suốt,màu vàng 55%. -Tế bào máu: Đặc đỏ thẩm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 45%. Huyết tương có: các chất dinh dưỡng , hoóc môn, kháng thể, chất thảiàtham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.. Hồng cầu: có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi. Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? + Sự trao đổi chức của tế bào trong cơ thể người với môi trường phải gián tiếp thông qua các yếu tốt nào? - GV nhận xét phần trả lời của HS - GV hỏi tiếp: + Môi trường trong gồm những thành phần nào? + Vai trò của môi trường trong là gì? - Giáo viên hỏi thêm: Khi em bị ngã xước da rướm máu,có nước chảy ra, đó là chất gì? HS nghiên cứu SGK tr.43 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . - Chú ý sửa chữa - Suy nghĩ trả lời câu hỏi Liên hệ bản thân HS tự rút ra kiến thức II. Môi trường trong của cơ thể -Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết. -Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. IV. Củng cố: - HS đọc kết luận chung SGK - Trả lời câu hỏi SGK V. Dăn dò: + Học bài trả lời các câu hỏi SGK. + Đọc mục “em có biết” + Tìm hiểu thêm về tiêm phòng dịch bệnh trẻ em và một số duyên sinh chất, huyết tương. + Prôtêin, Lipit, muối khoáng
Tài liệu đính kèm: