I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp
2 / Giáo viên:
Tranh : H1.1, H1.2, H1.3. Bảng phụ như sgk
3 / Học sinh :
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
3/ Mở bài : Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
Ngày soạn: . /../ . Ngày dạy: . /....../. TIẾT:.......BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp 2 / Giáo viên: Tranh : H1.1, H1.2, H1.3. Bảng phụ như sgk 3 / Học sinh : III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp : 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 3/ Mở bài : Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất? Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi 13 p 13 p 8 p Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên - GV cho HS đọc thông tin - Treo bảng phụ - GV nhận xét, kết luận: Đặc điểm phân biệt người với ĐV là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết -GV tổng kết và ghi bảng. Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh. - GV cho HS đọc thông tin trong SGK - Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? - Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? -GV lấy ví dụ giải thích câu "Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ". Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài - GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây - Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... - Gv tổng kết và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn - GV cho HS đọc thông tin. Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn . - Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống - Gv tổng kết và ghi bảng - Đọc thông tin SGK - Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK - Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thông tin SGK - 2 nhiệm vụ. -Giải thích được nguồn gốc của loài người. Và tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của con người để bảo vệ sức khỏe cho cơ thể là quan trọng nhất. - Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động - HS hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung - HS đọc thông tin SGK Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi . I/ Vị trí của con người trong tự nhiên - Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết II.Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... III/ Phương pháp học tập môn họccơ thể người và vệ sinh: - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống IV/ CỦNG CỐ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? V/ NHẬN XÉT: VI/ DẶN DÒ: HS xem lại bài " Thỏ" và bài " Cấu tạo trong của thỏ" trong SGK Sinh 7 Chuẩn bị bài "Cấu tạo cơ thể người" Ngày soạn: /./ Ngày dạy:../ / CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI TIẾT:....... BÀI : 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận 2 / Giáo viên: Tranh phóng to H2.1 - 2.2 SGK Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể Bảng phụ sau : Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, o2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, co2 từ tế bào tới các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? - Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi 7 P 20 P 10 P Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể - Cho HS quan sát H 2.1 -2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi - GV nhận xét - bổ sung và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể - Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? - Chức phận chính của cơ quan này là gì? - Dưới da là các cơ quan nào? - Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chứa các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? - GV treo bảng phụ. cho HS thảo luận nhóm điền bảng - GV nhận xét - bổ sung Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to thông tin SGK. - Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? - Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế? - GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hình 2.3 - GV nhận xét - bổ sung Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch - HS quan sát tranh và mô hình - HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người -Các HS khác theo dõi và nhận xét: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân - Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành - Khoang ngực chứa tim, phổi - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản - Da - Bảo vệ cơ thể - Cơ và xương => Hệ vận động - Khoang ngực và khoang bụng . - HS thảo luận nhóm và điền bảng - Các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS đọc thông tin SGK - Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. - Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch - HS giải thích I/ Cấu tạo: 1. Các phần cơ thể: - Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân - Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng 2.Các hệ cơ quan: (Bảng 2 SGK) II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch IV/ CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Hỏi: Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? V/ NHẬN XÉT: VI/ DẶN DÒ: - Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật - Chuẩn bị bài: " Tế bào" Ngày soạn:/. / Ngày dạy: ... /. / TIẾT:...... BÀI 3 : TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: - HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) - Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : 2 / Giáo viên: - Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 -2 -3 -4 SGK - Bảng 3.1 - 3.2 SGK - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói ... ̉n xạ có điều kiện . - Nêu rõ ý nghiã của phản xạ có điều kiện đối với đời sống . 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát , phân tích hình - Rèn luyện tưu duy so sánh và liên hệ thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm . 3 / Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc , chăm chỉ . II. Đồ dùng dạy học : 11/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 52.1 ; 52.2 ; 52 . 3 Bảng phụ ghi nội dugn bảng 52 . 2 . III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1/ Ổn định lớp : 1 p 2 / Kiềm tra bài cũ : - Trình bày cấu tạo của ốc Tai trên tranh 51.2 ? - Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ? - Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ? 2/ Bài mới: Mở bài : GV cho học sinh nhắc lại khái niệm phản xạ. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 10p 15p 10p Hoạt động 1 : Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện - GV yêu cầu học sinh các nhóm làm bài tập mục 6 ( tr 166 SGK ) - GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng , chưa cần chửa bài - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin chữa bài tập . - Yêu cầu HS đọc kết quả - GV chốt lại đáp án đúng : + Phản xạ không điều kiện : 1,2,4 +Phản xạ có điều kiện : 3,5,6 - GV yêu cầu học sinh tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ - GV hoàn thiện lại đáp án 2 . Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thì nghiệm của Paplố - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày thí nghiệm thành lập , tiết nước bọt khi có ánh sáng đèn ? - GV cho gọi học sinh lên trình bày trên tranh . - GV chỉnh lý , hoàn thiện kiến thức - GV cho học sinh thảo luận trả lời câu hỏi: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ? +Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ? - GV hoàn thiện lại kiến thức . - GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường , ta không đi nưã cỏ sẽ lấp kín . - GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế tạo thói quen tốt . - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Nêu ý nghiã của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống ? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục 6( tr 167 ) - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét , sửa chửa . Hoàn thiện các ví dụ của học sinh . Hoạt động 3: So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện . - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phản xạ có điếu kiện và phản xạ không điều kiện - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 52.2 tr 168 . - GV treo bảng phụ gọi học sinh lên trình bày . - GV chốt lại đáp án đúng . - Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin ■ sgk tr168 - Học sinh đọc kỹ nội dung bảng 52 . 1 trả lời nhanh - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập . - Một số nhóm đọc kết quả - Học sinh tự thu nhận thông tin , ghi nhớ kiến thức . - Đối chiếu với kết quả bài tập sửa chửa , bổ sung . - Một vài học sinh phát biểu lớp nhận xét bổ sung . - Học sinh quan sát kỹ hình, đọc kỹ chú thí tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi: + Phải có sự kết hợp giưã kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện . + Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần . + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên lạc thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau . - Học sinh liên hệ thực tế - Học sinh nêu được : Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa + Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống thay đổi - Học sinh làm bài tập mục 6 ( tr 167 ) - HS trình bày. - Học sinh dưạ vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện Lấy ví dụ . - Học sinh dưạ vào kiến thức của mục I và II , thảo luận nhóm Làm bài tập . - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ , Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh tự rút kết luận - Học sinh đọc kỹ thông tin ■ sgk tr168 I . Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện : - SGK trang 166 II . Sự hình thành phản xạ có điều kiện : a/ Hình thành phản xạ có điều kiện - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện : + Phải có sự kết hợp giưã kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện . + Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần . - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên lạc thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau . b/ Ức chế phản xạ có điều kiện : - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố Phản xạ mất dần - Ý nghiã : + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người . III . So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và có điều kiện : - So sánh : Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện . - Mối liên hệ : thông tin ■tr. 168 SGK IV/ CỦNG CỐ: 1 . Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? 2 . Đọc mục : "Em có biết?", trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo? V/ DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hoỉ SGK - Đọc mục : "em có biết " - Chuẩn bị bài 53 . Ngày soạn:.../..../...... Ngày dạy:......././....... TIẾT:..... BÀI: 53 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I.Mục tiêu:. 11/Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng . - Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện tưu duy , suy luận 3 / Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Tranh cung phản xạ - Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết - Tranh các vùng của vỏ não III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1/ Ổn định lớp : 1 p 2 / Kiềm tra bài cũ : - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? 3/ Bài mới: Mở bài : Sự thành lập và úc chế phản xạ có điều kiện có ý nghiã rất lớn trong đời sống . Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 15p 10p 10p Hoạt động 1 : Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người . - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi : +Thông tin trên cho em biết những gì ? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới , và ức chế phản xạ cũ ? - GV nhấn mạnh : khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ức chế sẽ xuất hiện . + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào ? - GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể . Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết . - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ? - GV có thể yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế để minh hoạ - GV hoàn thiện kiến thức . Hoạt động 3: Tư duy trừu tượng - Yêu cầu Hs đọc thông tin mục ■ sgk tr 171 - Đầu óc con người có những đặc điểm gì mà động vật không có. - Cơ sở tư duy trừu tượng là gì? - GV tổng kết lại kiến thức . Kết luận chung : Yêu cầu Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK - Các nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được : + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm + Bên cạnh sự thành lập , xảy ra quá trình ức chế phản xạ giứp cơ thể thích nghi vớ đời sống + Lấy được các ví dụ như học tập , xây dựng thói quen.... + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghiã của chúng đối với đời sống . + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ . - Học sinh lấy ví dụ cụ thể . - Học sinh tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật nghe tưởng tượng ra được + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tậ hình thành các phản xạ có điều kiện +Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp , truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho thế hệ sau. - Học sinh lấy ví dụ thực tế để minh hoạ - Học sinh ghi nhớ kiến thức - Hs đọc thông tin mục ■ sgk tr 171 - Từ những thuộc tính chung của sự vật , con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ - Khả năng khái quát hoá , trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng . - Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK I . Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người . - Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết vớ Giúp cơ thể thích nghi với đời sống . II . Vai trò của tiếng nói và chữ viết - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp . trao đổi kinh nghiệm với nhau . III . Tư duy trừu tượng : - Từ những thuộc tính chung của sự vật , con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ . - Khả năng khái quát hoá , trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng . IV/ CỦNG CỐ: 1 . Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy ? 2. Làm câu hỏi 2 SGK ( trang 143 ) V/ DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài 46 - Kẻ bảng 46 ( trang 145) vào vở bài tập .
Tài liệu đính kèm: