A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mãn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận đươc giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV : Giáo án – chân dung Phan Châu Trinh, tư liệu có liên quan.
- HS : Học bài - chuẩn bị bài
Tuần 14 Tiết 53 Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926 ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. Cảm hứng hào hùng, lãng mãn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng: Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. Cảm nhận đươc giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV : Giáo án – chân dung Phan Châu Trinh, tư liệu có liên quan. - HS : Học bài - chuẩn bị bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút Vào đầu những năm thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạnh cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ Phan Châu Trinh. Chặng đường hoạt động của cụ Phan Châu Trinh ngắn hơn cụ Phan Bội Châu. Năm 1908, cụ đã bị giặc bắt, rồi bị đày ra Côn Đảo. Tại đây, Phan Châu Trinh đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó nhiều người biết đến nhất là bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp HS nắm được một vài hiểu biết về tác giả Phan Châu Trinh và tác phẩm Đập đá ở Côn Lôn. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành. Thời gian: 10 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Giới thiệu một vài nét chính về tác giả – tác phẩm? GV bổ sung và mở rộng: Những năm đầu thế kỉ XX, ông là người đầu tiên đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ ở VN. Hoạt động cách mạng của ông rất sôi nổi ngay cả trong và ngoài nước ( Pháp, Nhật). Năm 1908, PCT bị khép tội xúi giục nhân dân nổi loạn trong phong trào chống thuế ở Trung kì -> bị bắt đày ra Côn Đảo. GV sử dụng chân dung Phan Châu Trinh HS trả lời I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926). Quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Dựa vào chú thích * trả lời. 2. Tác phẩm. Tác phẩm ra đời vào năm 1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. GV đọc mẫu bài thơ Thể thơ và PTBĐ của văn bản? Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú, gồm 4 phần, tương ứng với 4 cặp câu. Nhưng ý kiến cho rằng: ở bài thơ này xét về ý thì 4 câu đầu là một ý, 4 câu sau là một ý. Nêu ý kiến của em? HS đọc - 4 câu đầu: Hình ảnh người anh hùng trong việc đập đá. - 4 câu cuối: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả 3. Đọc-Tìm hiểu chú thích- Bố cục: Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản Mục tiêu: Giúp HS thấy được hình ảnh người anh hùng trong công việc lao động khổ sai cực nhọc và trong cảnh nguy nan. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi; thuyết trình; kĩ thuật động não. Thời gian: 20 phút. * Gọi học sinh đọc lại 4 câu đầu. Ở câu phá đề, qua từ “làm trai”, em hiểu gì về quan niệm sống của tác giả? GV: “Chí làm trai dặm ngàn da ngựa Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao” ( Chinh phụ ngâm- Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm -“Đã làm trai thì phải khác đời”. ( Phan Bội Châu ) “Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc Nợ tang bồng vay giả, giả vay Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.” ( Chí làm trai - Nguyễn CôngTrứ) “Tang bồng hồ thỉ”: cung bằng gỗ dâu, tên bằng cỏ bồng. Xưa có tục lệ sinh con trai thì dùng cung gỗ dâu, tên cỏ bồng bắn lên trời, xuống đất và ra bốn phương tỏ ý mong đứa con trai ấy sau này sẽ có chí lớn , tung hoành khắp thiên hạ, ôm hoài bão giúp nước cứu đời. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Hình ảnh người anh hùng trong việc đập đá: - Làm trai: làm người anh hùng, hiên ngang, chí khí. Ngay ở câu thơ này, gợi lên trước mắt ta hình ảnh gì? Thuyết giảng: Câu thơ đầu ngoài việc miêu tả bối cảnh không gian nó còn cho ta thấy được tư thế của con người giữa trời đất Côn Lôn. HS: Thế đứng của con người giữa đất trời. Qua hai từ “đứng giữa”, em cảm nhận là thế đứng như thế nào? Những từ ngữ trong câu gợi cho em suy nghĩ gì về thế đứng của người tù cách mạng? GVBình: Xuất hiện lên một con người với vẻ đẹp hùng tráng, hiên ngang trước đất trời bao la... Chuyển ý: HS trả lời -> Thế đứng đàng hoàng giữa biển rộng non cao. => Tư thế hiên ngang, sừng sững, một vẻ đẹp hùng tráng. Ba câu thơ tiếp theo tập trung miêu tả công việc gì? HS: Công việc đập đá ( câu 2,3,4). Đất Côn Lôn là một nơi như thế nào? Ở nơi đó, những người tù thường làm những công việc gì? HS: Đó là một hòn đảo trơ trọi, giữa nắng gió biển khơi, nơi lưu đày, tù ải khắc nghiệt, Công việc đập đá được miêu tả qua những từ ngữ nào? HS trả lời - “ Lẫy lừng, lở núi non, xách búa, ra tay, đánh tan, đập bể” Tác giả đã sử dụng từ loại và nghệ thuật gì? Giọng thơ như thế nào? HS trả lời -> Động từ mạnh, nét bút khoa trương, giọng thơ hào hùng. Qua giọng thơ, biện pháp nghệ thuật, làm nổi bật công việc đập đá, hình ảnh người tù hiện lên nh ư thế nào? Bình:Bút pháp khoa trương đã làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người đó là khí thế hiên ngang lừng lẫy như bước vào trận chiến đấu mãnh liệt với những hành động mạnh mẽ, quả quyết làm cho “lở núi non, đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn.” Giữa trời đất bao la, gian nan, người tù vẫn giữ được thế hiên ngang. Hành động đập đá như là một hành động đập vào sự bất công, đen tối của xã hội. HS trả lời -> Sức mạnh phi thường, hành động quả quyết, biến công việc khổ sai thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh. Từ đấy, thể hiện ý chí, khí phách gì của nhà thơ? HS trả lời => Khí phách hiên ngang, ý chí chiến đấu, tấm lòng yêu nước, coi thường thử thách, gian nan. * Gọi học sinh đọc 4 câu thơ còn lại.. Ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Giọng điệu như thế nào? Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con! 2. Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan: “ Tháng ngày.sỏi. Mưa nắng.son” Người tù đã bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ gì? GV Bình: Gian khổ phải chịu đựng ko phải một sớm, một chiều mà dài dặc qua nhiều năm tháng với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ, ý chí sắt son của người chiến sĩ cách mạng. GV:Chú ý hai câu đầu của đoạn và giải thích: -Tháng ngày, mưa nắng? -Thân sành sỏi, càng bền dạ sắt son? -> Đối lập, giọng điệu như lời tự bạch. . Chú ý 2 câu kết. Những kẻ vá trời là ai? Vậy, đối với sự nghiệp cách mạng, tác giả đã có ý thức gì? HS trả lời => Thử thách gian nan, sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của người chí sĩ cách mạng. GV: Em hiểu qua câu thơ: gian nan.con, tác giả đã có thái độ gì ? Bình: Sự thực thì bản án Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm đối với anh hùng DT. HS: Hình ảnh Nữ Oa -> người chí sĩ cách mạng. ->Ý thức sâu sắc về sự nghiệp cứu nước-> công việc gian khổ nhưng vĩ đại => Coi thường tù ngục, gian truân. - Khí phách hiên ngang, lẫm liệt. - Niềm tin vào lí tưởng và ý chí chiến đấu sắt son. - Hành động phi thường, tầm vóc lớn lao. Hoạt động 4: Tổng kết Mục tiêu: Hs nắm được nọi dung và ý nghĩa văn bản Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, Thời gian: 5 phút Yêu cầu HS tổng kết phần nội dung và nghệ thuật của văn bản. HS trả lời III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: -Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ HS trả lời 2. Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chiến sĩ cách mạng. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. Bài vừa học: - Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dfaan để hiểu rõ hơn văn bản - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bật anh hùng khi sa cơ rơi vào vòng tù tội. b. Bài sắp học: “Ôn luyện về dấu câu” Tiết 54 Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 ÔN LUYỆN DẤU CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV : Giáo án – bảng phụ. - HS : Học bài - chuẩn bị bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút Hoạt động 2: Tổng kết về dấu câu Mục tiêu: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành. Thời gian: 15 phút I. Tổng kết về dấu câu: GV : - Dùng bảng phụ có chứa các dữ liệu về tên của dấu câu. - Phát các tầm thẻ có chứa công dụng của dấu câu yêu cầu hs thảo luận và gắn vào chỗ thích hợp. - Yêu cầu học sinh gắn các ví dụ có sẵn ở tấm vào vị trí thích hợp và học sinh lấy ví dụ thêm. LỚP STT DẤU CÂU CÔNG DỤNG VÍ DỤ 6 HK2 1 Dấu chấm Kết thúc câu trần thuật. Ngày mai, tôi đi Hà Nội. 2 Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn. Bạn đi học chưa? 3 Dấu chấm than Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến. - Bông hoa đẹp quá ! - Giúp tôi một tay với nào! 4 Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các TPP của câu với TPC. - Giữa từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế cuả một câu ghép. - Ngày mai, tôi đi Hà Nội. - Cá chép, cá trắm, cá mè là những loài cá sống ở nước ngọt. - Bạn Lan, lớp trưởng, đang học bài. - Mây tan, mưa tạnh. 7 HK2 5 Dấu chấm lửng - Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tượng chưa liệt kê hết. - Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt ... có hiệp vần gì? Nhấn mạnh: - Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang -> vần bằng -> hiệp vần bằng. - Vần có thanh hỏi, ngã, nặng, sắc -> vần trắc -> hiệp vần trắc. Vần: Hiệp vần bằng ở các tiếng cuối câu 1,2,4,6,8. GV:Bài thơ 7 tiếng được ngắt nhịp như thế nào? GV chốt ý: Cách ngắt nhịp như vậy để tạo sự nhịp nhàng cho bài thơ. HS trả lời Nhịp: 4/3, 2/2/3. GV: Dựa vào phần quan sát, tìm hiểu trên, hãy thảo luận và rút ra dàn bài của một đề văn thuyết minh về một thể loại văn học mà cụ thể là thể là thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật? GV yêu cầu học sinh thuyết minh một đoạn về thể thơ này: Mở bài Thân bài Kết bài. HS: Tiến hành thảo luận và trình bày. Lập dàn ý. a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ: - số câu, số chữ trong mỗi bài. - quy luật bằng trắc của thể thơ. - cách gieo vần của thể thơ. - cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. c. kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. 4. Lập dàn ý: -Mở bài: Giới thiệu chung về thể loại văn học cần thuyết minh. - Thân bài: Trình bày các đặc điểm của thể loại văn học đó. - Kết bài: Vai trò, ý nghĩa của việc tìm hiểu thể loại. Bài tập 1: Thuyết minh truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao. a) Mở bài: Định nghĩa truyện ngắn là gì? b) Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn: - Tự sự: + Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. + Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. Ví dụ: sự việc chính: Lão Hạc giữ lại tài sản cho con trai bằng mọi giá Nhân vật chính: Lão Hạc. Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ. Ví dụ: Sự việc phụ: Con trai lão bỏ đi, lão Hạc đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng đối thoại với ông giáo, xin bả chó, tự tử Nhân vật phụ: Ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư - Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: + Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. + Thường đan xen vào yếu tố tự sự. - Bố cục, lời văn, chi tiết: + Bố cục chặt chẽ, hợp lý. + Lời văn trong sáng, giàu tình cảm. + Chi tiết bất ngờ, độc đáo Kết bài: Vai trò, ý nghĩa của thể loại truyện ngắn trong nền VHVN. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. Bài vừa học: Lập dàn ý cho bài làm văn thuyết minh một thể loại văn học tự chọn. Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể loại văn học Bài sắp học: Trả bài viết số 2 Tiết 56 Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: 22/11/2012 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp h/s : - Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với tóm tắt tác phẩm tự sự . - HS nhận thấy những ưu điểm đã làm được trong bài viết của mình và nêu hướng khắc phục những nhược điểm . Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản B. Chuẩn bị: C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh I. Ôn tập: Trả lời một số câu hỏi để ôn lại một số nội dung đã học II. Sửa bài: Đề: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn. Hướng dẫn tìm hiểu đề Lập dàn ý 2/ Dàn ý: Mở bài: (1,5 điểm) Cảm nghĩ khi nhớ lại lỗi lầm đã mắc . b. Thân bài : (6 điểm) - Tính cách của em trước khi xảy ra lỗi lầm này(vốn là HS ngoan năng nổ, tích cực, được sự tin tưởng của thầy cô hoặc là HS từng có nhiều vi phạm) . - Diễn biến của sự việc gây ra khuyết điểm: Nguyên nhân gây ra lỗi lầm. Thái độ, hành động của em. Hậu quả của lỗi lầm ấy. Hình ảnh thầy, cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi. Tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau đó(lo lắng, ân hận) c.Kết bài: Suy nghĩ về ý thức rèn luyện bản thân của mỗi học sinh. Hướng dẫn học sinh tìm , nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý. - Thể loại : Tự sự . - Nội dung : Kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học . Phần mở bài cần nêu những nội dung gì ? Phần thân bài cần kể lại những sự việc gì , kể lại ntn ? Phần kết bài cần nêu những nội dung gì ? Tìm hiểu đề bài Tìm ý Làm dàn ý Nhận xét bổ sung Nhận xét chung Ưu điểm: Hầu hết nắm được yêu cầu đề bài , đúng nội dung . Bài viết tự sự xen lẫn miêu tả và biểu cảm Hạn chế: + Chưa xác định yêu cầu đề bài , sai nội dung . + Bài viết sơ sài , chỉ đơn thuần kể sự việc , không có miêu tả , biểu cảm , chưa xác định rõ ràng bố cục bài văn . Theo dõi nhận xét chung của giáo viên Phát bài 5. Ghi điểm - Nhận bài, đọc lại và sửa chữa TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Thuyết minh một thứ đồ dùng) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức; nhận thấy được nguyên nhân của những ưu, nhược điểm trong bài viết Tập làm văn (các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý; cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn văn; bố cục và trình bày). - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh, kĩ năng tự sửa chữa và rút kinh nghiệm cho các bài viết sau. - Có ý thức học hỏi và phấn đấu, thi đua lành mạnh trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chấm bài, tổng hợp chất lượng bài viết; soạn giảng. - HS: Xem lại phần lí thuyết. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: Ổn định lớp: (Lớp trưởng báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn) Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu của bài viết Mục tiêu: HS biết tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài văn bản tự sự kết hợp yếu tố nghị luận Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm Thời gian: 15 Hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt * Thao tác 1: Tìm hiểu đề bài. - HS nhắc lại đề bài; GV chép đề bài lên bảng và hướng dẫn tìm hiểu đề. - GV: ? Hãy nhắc lại kết quả tìm hiểu đề của em (cấu tạo của đề)? Từ đó, em hiểu được như thế nào về yêu cầu của đề bài? - HS nhắc lại kết quả tìm hiểu đề () - GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa về cách tìm hiểu đề của HS. * Đề bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng, vật dụng trong gia đình. - Thể loại: thuyết minh - Nội dung: một thứ đồ dùng trong gia đình -Hình thức: Bố cục chặt chẽ, mạch lạc và có sức thuyết phục. * Thao tác 2: Tìm ý. - GV: ? Em hãy nhắc lại cách tìm ý của mình? Em đã tìm được những ý nào để xây dựng bài văn? - HS nhắc lại cách tìm ý và những ý đã tìm được () - GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa về cách tìm ý của HS. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Đặc điểm kiểu dáng; - Đặc điểm cấu tạo: gồm mấy bộ phận? - Đặc điểm, vai trò chức năng của từng bộ phận? - Công dụng của đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày? - Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng. * Thao tác 3: Làm dàn ý. Nhắc lại cách làm dàn ý của em? Các ý trong phần thân bài được em lựa chọn sắp xếp theo trình tự ra sao? Vì sao? - HS nhắc lại cách làm dàn ý của mình () - GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa về cách lập dàn ý của HS: + Bố cục + Cách sử dụng và cách sắp xếp các ý trong từng phần của bài văn. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. Đề bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng, vật dụng trong gia đình. Mở bài (1đ): Giới thiệu về một đồ dùng, vật dụng trong gia đình. B. Thân bài (5đ): - Đặc điểm kiểu dáng, nhãn hiệu (nếu có), họa tiết, trang trí. - Đặc điểm cấu tạo: gồm mấy bộ phận? Đặc điểm, vai trò chức năng của từng bộ phận? - Công dụng của đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày? - Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng. C. Kết bài (1đ): Bày tỏ thái độ nhận xét về đồ dùng. Hoạt động 3: Chữa và đọc bài Mục tiêu: HS biết được ưu điểm , nhược điểm của bài viết; Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 10 * Thao tác 1: Chữa bài. - GV: Trả bài viết cho HS - GV: Từ kết quả thống kê được sau khâu chấm bài, trước khi đi vào sửa lỗi, GV chú ý nêu những ưu điểm trong bài viết của các em; sau đó mới sửa các lỗi hình thức (lỗi nội dung đã chữa đan xen ở hoạt động 1) mà các em mắc phải thường là các lỗi : + Viết tắt, viết số, dùng các kí hiệu tùy tiện + Lỗi chính tả: dấu ngã, hỏi; phụ âm ch/tr, r/x, d/gi, + Lỗi dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, + Lỗi dùng từ thiếu trong sáng, câu văn sai ngữ pháp + Lỗi xây dựng và liên kết đoạn văn, vv - HS nhận bài và lắng nghe, tự rút kinh nghiệm. - GV giải đáp mọi thắc mắc của HS (nếu có). * Ưu điểm: - Xác định được các yêu cầu của đề bài - Bố cục cân đối, mạch lạc - Một số bài có cách diễn đạt trôi chảy, giàu hình ảnh () * Nhược điểm: - Viết tắt, viết số, dùng kí hiệu tùy tiện: .. . - Sử dụng dấu câu chưa chính xác, chưa hợp lí: . . . - Viết câu chưa đúng: . . . . . - Dùng từ còn thô và chưa chuẩn xác: . . . . .. * Thao tác 2: Đọc bài. - GV thống kê chất lượng chung của cả lớp (có thể đối chiếu với các lớp cùng khối) - GV chọn 03 bài viết (khá giỏi, trung bình, yếu kém) cho HS đọc to trước lớp. Em có nhận xét gì về nội dung và hình thức diễn đạt của các bài viết vừa đọc? - HS trao đổi và nêu nhận xét của mình. - GV biểu dương, khích lệ HS. Lớp Khá giỏi TB Yếu kém Hoạt động 4: Đọc tham khảo. Mục tiêu:Biết viết đoạn văn đúng và hay. Phương pháp:Thảo luận nhóm, kĩ thuật động não Thời gian:10 phút - GV chuẩn bị và tổ chức cho HS đọc một số đoạn văn tham khảo, sau đó, hướng dẫn tìm hiểu trình tự lập luận của đoạn văn. * Đoạn mở bài tham khảo: (Lấy bài làm của HS) * Đoạn kết bài tham khảo: (Lấy bài làm của HS) * Đoạn thân bài tham khảo: (Lấy bài làm của HS) Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học: - GV tổ chức cho HS rút kinh nghiệm chung về bài viết Tập làm văn - HS xem lại bài, sửa chữa những lỗi mắc phải và tự rút kinh nghiệm cho bài viết lần sau; đọc và chuẩn bị bài mới. b. Bài sắp học Soạn bài: Ôn tập tổng hợp Bài viết số 3 ( Thuyết minh một thứ đồ dùng; ở nhà ) Đề bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng, vật dụng trong gia đình. A. Mở bài (1đ): Giới thiệu về một đồ dùng, vật dụng trong gia đình. B. Thân bài (5đ): - Đặc điểm kiểu dáng, nhãn hiệu (nếu có), họa tiết, trang trí. - Đặc điểm cấu tạo: gồm mấy bộ phận? Đặc điểm, vai trò chức năng của từng bộ phận? - Công dụng của đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày? - Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng. C. Kết bài (1đ): Bày tỏ thái độ nhận xét về đồ dùng. Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học: - Rút kinh nghiệm từ bài làm của mình - Ôn lại văn tự sự - Đọc một số bài văn hay để học hỏi b. Bài sắp học Soạn bài: Muốn làm thằng Cuội và Hai chữ nước nhà - Tóm tắt phần văn bản trong SGK - Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Tìm hiểu về nội dung, nghệ thuật tác phẩm theo câu hỏi SGK. Xác nhận của BGH Tổ chuyên môn nhận xét
Tài liệu đính kèm: