A/ Mục tiêu:
1. Kiến th ức
- Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp + tìm tòi.
C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 55.1.2.3 .
D/ Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định lớp:
II- Kiểm tra bài cũ: Nêu rỏ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
TIẾT 58 Chương IX: HỆ NỘI TIẾT GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT NS : / /2009 ND : / /2009 A/ Mục tiêu: 1. Kiến th ức - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết. - Nêu được tên các tuyến nội tiết và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp + tìm tòi. C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 55.1.2.3 . D/ Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: II- Kiểm tra bài cũ: Nêu rỏ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? III- Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.T/h Đặc điểm của hệ nội tiết GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thông tin trên cho em biết điều gì? HS: Thu nhận và xử lý thông tin. Yc học sinh nêu được vai trò và đặc điểm của hooc môn. I. Đặc điểm của hệ nội tiết: Tuyến nội tiết sản xuất các hoóc môn theo đường máu đến các cơ quan đích. Hoạt động 2.T/h tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng thuộc loại tuyến nào? VD: T ên các tuy ến ngoại ti ết: Tuyến gan,tuỵ,ruột, dạ dày,vị, nước bọt, mồ hôi, nhờn... Tuyến nội tiết: Tuyến yên,tùng, giáp,cận giáp, tuỵ, sinh dục... II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu rồi cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết(tuyến pha:tuyến tuỵ,sinh dục) - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoóc môn. Hoạt động 3.T/h tính chất và vai trò hooc môn - Hooc môn có những tính chất gì? HS: Nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết. GV cùng HS phântích tính chất và vai trò hoocmôn. III. Hooc môn: a) Tính chất của hooc môn: - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến đến hoặc một số cơ quan xác định. - Hooc môn có hoạt tính sinh học cao. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. b) Vai trò của hooc môn: - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường IV- Kiểm tra đánh giá: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu vai trò của một số hooc môn. V- Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK, đọc mục “ Em có biết”, đọc trước bài 56. - Ra về nhớ chấp hành luật lệ an toàn giao thông. VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt TTCM: Bùi Văn Nguyện.
Tài liệu đính kèm: