Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 36: Thân nhiệt

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 36: Thân nhiệt

I/ Mục tiêu:

1. Chuẩn kiến thức:

a.Kiến thức

- Học sinh trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.

- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống, các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng, cảm lạnh .

b. Rèn kỹ năng: hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, tư duy tổng hợp khái quát .

c. Giáo dục : ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi .

2. Nâng cao:

Phân tích cơ chế phản xạ tiết mồ hôi, phản xạ sởn gai ốc.

II/Phương pháp/KTDH tích cực :

Trực quan + vấn đáp tìm tòi .

III/Chuẩn bị :

1. GV: Tư liệu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường .

2. HS : Phần V tiết 33

IV/ Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2.Kiểm tra Bài cũ: Giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hoá vật chất và năng lượng .

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 36: Thân nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 / 12 / 2010
Ngày dạy : 22 / 12/2010 ( 8B) 5 / 1 / 2011 ( 8A) 6/1/2011(8C)
Tuần 18- TIẾT 36
	 THÂN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức:
a.Kiến thức 
- Học sinh trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. 
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống, các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng, cảm lạnh .
b. Rèn kỹ năng: hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, tư duy tổng hợp khái quát .
c. Giáo dục : ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi .
2. Nâng cao:
Phân tích cơ chế phản xạ tiết mồ hôi, phản xạ sởn gai ốc.
II/Phương pháp/KTDH tích cực :
Trực quan + vấn đáp tìm tòi . 
III/Chuẩn bị : 
1. GV: Tư liệu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường .
2. HS : Phần V tiết 33
IV/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra Bài cũ: Giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hoá vật chất và năng lượng .
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 Tìm hiểu thân nhiệt là gì?
GV: Thân nhiệt là gì? Người ta đo thân nhiệt như thế nào? để làm gì ?( Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế , đo ở miệng, hậu môn và ở nách để biết tình trạng sức khoẻ)
- Nhiệt độ cơ thể khoẻ mạnh khi trời nắng và khi trời lạnh là bao nhiêu, thay đổi như thế nào?( Dao động trong khoảng 0,50 C)
HS: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
I. Thân nhiệt 
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổ định ở 370C, là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt.
Hoạt động 2 Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Tại sao khi sốt nhiệt độ 420C. Nhiệt độ do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?( Khi sốt mạch máu giãn ra và toả nhiều nhiệt ; hoạt động của cơ thể thải nhiệt đi ra môi trường ngoài qua da)
- Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?( Thoát mồ hôi , mạch máu giãn ra, cơ chân lông giãn...) 
- Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào còn mùa đông nhất là khi trời rét da thường tái hoặc sởn gai ốc?(Mùa hè mạch máu giãn toả nhiều nhiệt nên da hồng hào còn mùa đông mạch máu co lại toả rất ít nhiệt nên da tái, lỗ chân lông co lại nên sởn gai ốc ) 
- Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức). Cơ thể ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?( mồ hôi chảy thành từng dòng ) 
-Rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?( Phần chốt kiến thức)
II. Sự điều hoà thân nhiệt:
+ Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt.
 Cơ chế:
 - Khi trời nóng lao động nặng mao mạch ở da giãn làm tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi.
 - Khi trới rét mao mạch co lại làm cơ chân lông co, giảm sự tỏa nhiệt( run sinh nhiệt).
+ Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3 Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng ,lạnh :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
- Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? ( Mùa đông ăn nhiều hơn) 
- Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?( Phần chốt kiến thức )
- Vì sao rèn luyện thân thể củng là biện pháp chống nóng, chống rét?( Giúp cơ thể tăng sức khoẻ chống lại nóng , lạnh )
- Việc xây nhà, công sở  Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng chống lạnh?( Hướng nhà)
- Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?( Phải vì cây xanh góp phần điều hoà khí hậu )
HS: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Nhận xét ý kiến của các nhóm.
- Em có những hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể?
- Giải thích câu:“Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
- Tại sao mùa rét càng rét càng thấy đói ?( Rét toả nhiều nhiệt cần nhiều năng lượng )
HS: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
III. Phương pháp phòng chống 
nóng ,lạnh :
*Biện pháp phòng chống nóng lạnh:
- Rèn luyện thân thể (rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể .
- Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh .
- Mùa hè phải đội mủ nón khi đi ra đường, lao động.
- Mùa đông phải giữ ấm chân, cổ, ngực, thức ăn nóng, nhiều mở.
- Trồng nhiều cây xanh trong nhà và nơi công cộng.
4- Kiểm tra đánh giá:
 - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn luôn ổ định ?
 - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh.
5 – Dặn dò:
 - Học bài theo nội dung bài ghi và SGK, đọc mục “Em có biết”.
 - Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to với nội dung theo sự phân công
 - Ôn tập theo bài 35 SGK.
- Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn 
 - Ra về phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
 V. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 36- sinh 8.doc