Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 45

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 45

A. Mục tiêu.

- HS Hiểu được vai trò của vitamin và muối khoáng.

- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.

*Kỹ năng:-Chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitaminvà muối khoáng

-Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.Xử lý thu thập thông tin SGK

B. Chuẩn bị.

- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.

- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.

C.Các bước lên lớp:

 I. ổn định- Kiểm tra bài cũ

- KT câu 1. 2. 3 SGK.

II. Bài mới

 VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?

 Vai trò của các chất đó?

 - GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?

 

docx 28 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19-Tiết 37 
 Ngày dạy:28/12/10
Vitamin và muối khoáng
A. Mục tiêu.
- HS Hiểu được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
*Kỹ năng:-Chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitaminvà muối khoáng
-Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.Xử lý thu thập thông tin SGK
B. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
C.Các bước lên lớp:
 I. ổn định- Kiểm tra bài cũ
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
II. Bài mới
	VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?
	Vai trò của các chất đó?
	- GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
Hoạt động 1: Vitamin
Mục tiêu: HS tìm hiểu các loại Vitamin có trong thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK cùng với vốn hiểu biết của mình, hoàn thành bài tập theo nhóm.
- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả đúng :1,3,5,6 
- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận thấy vai trò của một số vitamin.
Tiểu kết: 
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
	+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2: Muối khoáng
Mục tiêu: HS tìm hiểu các loại muối khoáng có trong thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Lồng ghép Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitaminvà muối khoáng
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- HS thực tập:Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.Xử lý thu thập thông tin SGK dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.
Tiểu kết: 
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) 
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
III. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
	- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
V. Rút kinh nghiệm	\	
.....................................................................................................................................................................	
Tiết 38:
Ngày dạy: 29/12/10 
TIÊU CHUẩN ĂN UốNG Và LậP KHẩU PHầN THứC ĂN
A. Mục tiêu.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
*Kỹ năng:-Xác định giá trị cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh.
-Kỹ năng thu thập thông tin và xử lí thong tin SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn hàng ngày đảm bảo chất dinh dưỡng. Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
B. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
C.Các bước lên lớp:
 I. ổn định- Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
II. Bài mới
	VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Mục tiêu: HS tìm hiểu các loại thức ăn cần cho cơ thể có trong thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam 
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? 
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
GV: Lồng ghép Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh -Xác định giá trị cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh.
- HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. 
-Xác định giá trị cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh.
+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
Tiểu kết: 
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít
+ Giàu prôtêin 
+ Giàu lipit 
+ Nhiều vitamin và muối khoáng 
- GVnhận xét
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
- Nghiên cứu bảng và trả lời 
Nhận xét và rút ra kết luận 
- HS dựa vào vốn hiểu biết quan sát tranh và thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung => đáp án chuẩn.
+ Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm không giống nhau => phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể => KL.
Tiểu kết: 
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ. 
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Mục tiêu: HS tìm hiểu các loại thức ăn để lập khẩu phần ăn hợp lý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
?-Khẩu phần là gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi?
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
GV:Lồng ghép GDMT chú ý tới lượng thức ăn,ý thức bảo vệ môI trường nước,đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được :
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá.
HS rút ra kết luận.
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin, lipít
HS Liên hệ thực tế đời sống hàng ngày
Tiểu kết: 
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Khẩu phần cho các tượng khác nhau không giống nhau và ngay với 1 người trong giai đoan khác nhau cũng khác nhau vì: nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng ở những thời điểm khác nhau không giống nhau.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
III. Kiểm tra - đánh giá
Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:
	a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
	b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
	c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
	d. Cả a, b, c đúng.
Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
	a. Phát triển kinh tế gia đình
	b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
	c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
	d. Chỉ a và b
	e. Cả a, b, c.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.
V. Rút kinh nghiệm	\	
.....................................................................................................................................................................	..... ... a da
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi mục s SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng gì?
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
- HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da.
- Tìm hiểu được nguyên nhân của từng chức năng.
- Tự rút ra kết luận.
Tiểu kết: 
	Chức năng của da:
	- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
	- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.
	- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
	- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
	- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
4. Kiểm tra, đánh giá
	- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình.
	- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
Hướng dẫn câu 2:-Lông mày có tác dụng ngăn không cho ồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
*Rút kinh nghiệm:
Tiết 44 Ngày dạy: 28/01/10 
Vệ sinh da
A. Mục tiêu.
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng.
B. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh các bệnh ngoài da.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK – Tr 133.
3. Bài mới
	VB: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các chức năng của nó.
Hoạt động 1: Bảo vệ da
Mục tiêu: Xây dựng cho HS thái độ và hành vi bảo vệ da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục s SGK.
- Da bẩn có hại như thế nào?
- Da bị xây xát có hại như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.
? Giữ gìn da sạch bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ da.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
HS tự đề ra các biện pháp.
Tiểu kết: 
- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.
	Các biện pháp bảo vệ da:
- Thường xuyên tắm rửa.
- Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
- Không nên nặn trứng cá.
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rèn luyện da
Mục tiêu: 	- HS nắm được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da.
	- Có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân tích:
+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có da.
+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu đựng của da.
+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập s SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập (135) để đưa ra nguyên tắc rèn luyện da.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ sung.
- GV: lồng ghép giáo dục môI trường HS: hình thức tắm nước lạnh phải được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm phải khởi động, không tắm lâu, sau khi tắm phải lau người, thay quần áo nơi kín gió.Giữ gìn vệ sinh nguồn nước nơI công cộng, nơi ở.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống ở cuối mỗi nguyên tắc.
- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức.
- Kết quả: các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9.
Tiểu kết: 
Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
Các cách rèn luyện da:
	- Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
	- Tập chạy buổi sáng,
	- Tham gia thể thao buổi chiều.
	- Xoa bóp.
	- Lao động chân tay vừa sức.
	- Rèn luyện từ từ.
	- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.
	- Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh ngoài da
Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.
- Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr 135
? Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu cách phòng chống?
- GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da để HS quan sát. Đưa thông tin về phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây.
- HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.
- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết: 
- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phòng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
4. Kiểm tra, đánh giá
	? Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da?
	? Rèn luyện da bằng cách nào?
	? Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da? 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.
	- Ôn lại bài phản xạ.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 23-Tiết 45
Ngày dạy: 23/02/10
CHươNG VII- THầN KINH Và GIáC QUAN
Giới Thiệu chung về hệ thần kinh
A. Mục tiêu.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh (bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên).
- Phân biệt được chức năng quan sát, thái độ yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 43.1; 43.2.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?
- Nêu vài trò của hệ thần kinh?
3. Bài mới
	VB: Cơ thể thường xuyên tiếp nhận và trả lời các kích thích bằng sự điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường, dưới dự chỉ đạo của hệ thầnkinh. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó?
Hoạt động 1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của 1 nơron điển hình và chức năng của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
- Mô tả cấu tạo 1 nơron?
- GV lưu ý HS: nơron không có trung thể.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu chức năng của nơron?
- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều dẫn truyền xung thần kinh của nơron.
- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn truyền, nơron được chia thành 3 loại.
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài phản xạ dể trả lời:
+ Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh đệm.
+ Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh.
+ Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
- 1 HS gắn chú thích cấu tạo của nơron, sau đó mô tả cấu tạo.
+ Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền.
- Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu và tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết: 
a. Cấu tạo của nơron gồm:
	+ Thân: chứa nhân.
	+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.
	+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron.
b. Chức năng của nơron:
	+ Cảm ứng(hưng phấn)
	+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi trục).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh
Mục tiêu: HS nắm được cách phân chia hệ thần kinh theo cấu tạo và chức năng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách).
+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng
- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:
- Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào?
- Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron cấu tạo nên?
- Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung thần kinh của nơron có thể chia mấy loại dây thần kinh?
- Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? Sự khác nhau về chức năng của 2 bộ phận này?
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền từ SGK vào vở bài tập.
- 1 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
1: Não
2: Tuỷ
3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận động.
+ Do sợi trục của nơron tạo thành.
+ Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng tâm, dây li tâm, dây pha.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
Tiểu kết: 
a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: 
	+ Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng.
	+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.
	+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.
b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:
	+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân 9là hoạt động có ý thức).+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức).
4. Kiểm tra, đánh giá
	- GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng của nơron.
	- Hoàn thành sơ đồ sau:
 . 
 .............	
Hệ thần kinh Tuỷ sống
 Bộ phận ngoại biên 
 Hạch thần kinh
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bông, khăn lau.
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxsinh 8 T3845 KNS moi soan.docx