Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 40 - Trường THCS Tà Long

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 40 - Trường THCS Tà Long

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Xác định được vai trò của vitamin và muối khoáng.

- Vận dung những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.

2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.

3. Thái độ: Tự giác tích cực

B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan ; Nêu vấn đề

C. Chuẩn bị giáo cụ:

1. Giáo viên: Tranh màu màu minh hoạ

2. Học sinh: N/c bài mới

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a, Đặt vấn đê: (2’) Vi ta min và muối khoáng có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, Nhưng lấy vitamin và muối khoáng ở đâu, liều lượng thế nào đối với từng trường hợp cụ thể? Bài hôn nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.

 

doc 11 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 37 đến tiết 40 - Trường THCS Tà Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 37	Ngày soạn: ... / ... / ...
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định được vai trò của vitamin và muối khoáng. 
- Vận dung những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
3. Thái độ: Tự giác tích cực 
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan ; Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh màu màu minh hoạ
2. Học sinh: N/c bài mới
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đê: (2’) Vi ta min và muối khoáng có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, Nhưng lấy vitamin và muối khoáng ở đâu, liều lượng thế nào đối với từng trường hợp cụ thể? Bài hôn nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vitamin (13’)
GV: Treo tranh minh hoạ SGK yêu cầu HS quan sát tranh đọc thông tin và thực hiện lệnh.
HS: Theo dõi ự hướng dẫn của GV, thoả luận nhóm và cử đại diện trình bày các câu hỏi
GV: Hướng dẫn để HS thấy được các phương án đúng là 1, 3, 5 và 6.
HS: Đại diện trả lời câu hỏi.
GV: Phân tích cho HS thấy được nếu ăn thiếu thịt rau quả tươi thì cơ thể sẽ thiếu vitamin và bị một số bệnhchảy máu chân răng, chảy máu dưới da ở trẻ em. Ở trẻ em nếu thiếu vitamin D thì còi xương.(Lượng vitamin cần cho mỗi người mỗi ngày là rất ít chỉ vài miligam/ngày).
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp bảng 34.1 SGK. Trả lời câu hỏi:
- Cần phối hợp các loại thức ăn ntn để có đủ vitamin cho cơ thể?
HS: Nghiên cứu thông tin, theo dõi bảng 34.1. Để rút ra câu trả lời
HS: Nhận xét bổ sung.
GV: Chốt kiến thức.
GV: Phân tích cho HS rõ: Các loại vitamin tham gia vào cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau và có vai trò khác nhau.
I. Vitamin:
- Các loại vitamin được xếp vào hai nhóm :
+ Nhóm vitamin tan trong dầu(mỡ): vitamin A, D, E, K
+ Nhóm vitamin tan trong nước: Vitamin C, B(B1, B2, B6, B12 )
- Hằng ngày chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật với các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
Hoạt động 2: Muối khoáng (12’)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, theo dõi bảng 34.2 thảo luận nhóm để thực hiện các câu hỏi SGK:
? Vì sao thiếu vitamin D trẻ em bị mắc bệnh còi xương?
? Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt?
HS: Nghiên cứu thông tin, lắng nghe thông báo của GV để trả lời câu hỏi SGK.
HS: Trình bày, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức.
Vậy, trong khẩu phần ăn cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến ntn để đảm bảo đủ vitamin và muôi khoáng cho cơ thể.
HS: Trả lời 
GV: Chốt kiến thức.
II. Muối khoáng:
- Vitamin D cố vai trò thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P để tạo xương.
- Chúng ta phải dùng muối iôt vì: Iôt là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp.
- Trong bữa ăn hằng ngày cần có đủ lượng thịt(hoặc trứng sữa) và rau quả tươi. Có đủ muối(nên dùng muối iôt), đối với trẻ em bổ sung thêm Ca(thêm sữa, nước xương hầm).
- Khi chế biến phải tính toán hợp lí để vitamin khỏi bị phân huỷ. 
4. Củng cố:
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần.. 
Tiết: 38	Ngày soạn: ... / ... / ...
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG -
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được các nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
3. Thái độ: Tự giác tích cực 
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan- Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại thức ăn 
2. Học sinh: N/c bài mới
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể sống ?
- Cần phải có khẩu phần ăn ntn để có đủ vitamin và muối khoáng ?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đê: ((2’) Chúng ta đã biết: ăn uống có vai trò rất quan trọng trong đời sống hằng ngày. Vậy ăn uống ntn là hợp lí, khoa học và đảm bảo đủ lượng và chất cho cơ thể phát triển tốt, để học tập và lao động có hiệu quả?
Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (12’)
GV: Cho HS đọc thông tin và thực hiện trả lời các câu hỏi: 
- Nhu cầu dd của trẻ em, người già, người trưởng thành khác nhau ntn, giải thích?
- Vì sao trẻ em suy dd ở các nước đang phát triển lại chiếm tỉ lệ cao?
- Sự khác nhau về nhu cầu dd ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV, rồi thảo luận nhóm.
HS: Một vài nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. 
GV: Lắng nghe, chỉnh lí các câu hỏi của HS, giúp các em nêu đáp án đúng
GV: Chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn (9’)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thực hiện lệnh SGK, trả lời 4 câu hỏi:
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột? 
? Những loại thực phẩm nào giàu chất béo? 
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm?
? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
HS: Theo dõi sự gợi ý của GV để trả lời các câu hỏi
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Chốt kiến thức 
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:(9’)
GV: Thông báo khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
HS: Lắng nghe thông báo và ghi nội dung chính vào vở.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Khẩu phần người mơi khỏi bệnh khác gì với người bình thường, vì sao?
? Vì sao cần tăng rau quả tươi trong khẩu phần ăn?
? Những căn cứ để xây dựng khẩu phần?
HS: Xử lý thông tin, trao đổi nhóm(dưới sự gợi ý và hdẫn của GV) để rút ra kiến thức
GV: Chốt kiến thức
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
- Nhu cầu dd ở trẻ em cao hơn người trưởng thành đặc biệt là Prôtêin vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển, người già nhu cầu dd thấp vì người già vận động kém người trẻ.
- Ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống còn thấp nên tỉ lệ suy dd còn cao.
- Nhu cầu dd của mỗi người khác nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
+ Lứa tuổi: Trẻ em
+ Dạng hoạt động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì cần nhiều năng lượng.
+ Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần nhiều chất dd để phục hồi sức khoẻ.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:
- Thực phẩm giàu chất đường bột là: Các loại hạt ngủ cốc, khoai, mía...
- Thực phẩm giàu chất béo là mỡ động vật, dầu thực vật.
- Thực phẩm giàu chất đạm là các loại đậu đỗ thịt, cá.
=> Do tỉ lệ các chất hữu cơ trong thực phẩm không giông nhau, tỉ lệ các loại vitamin cũng không giống nhau, nên có sự phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ nhu cầu cho cơ thể. Mặt khác, sự phối hợp các loại thức trong bữa ăn còn giúp chúng ta ngon miệng hơn. Do đó sự hấp thụ chất dd cũng tốt hơn.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:
- Khẩu phần cho các đối tượng khác nhau thì không giống nhau và ngay một người, trong những giai đoạn khác nhau thì cũng khác nhau vì nhu cầu năng lượng và dd ở những thời điểm khác nhau thì không giống nhau. Ở độ tuổi đang lớn cần cung cấp thức ăn có nhiều Prôtêin và Ca
- Những nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dd của cơ thể.
+ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dd của thức ăn.
+ Đảm bảo cung cấp năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ.
4. Củng cố:
- HS: Đọc phần kết luận chung SGK, học thuộc phần ghi nhớ.
- Thê nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng. Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi bài củ. Đọc thêm phần em có biết
- Chuẩn bị bài thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước.
Tiết: 39	Ngày soạn: ... / ... / ...
THỰC HÀNH: 
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm vững các buớc tiến hành lập khẩu phần.
- Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng đánh giá để đáp ứng mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể
- Biêt cách xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2. Kỹ năng:
 - Lập được khẩu phần ăn hàng ngày.
3. Thái độ: Tự giác tích cực 
B. Phương pháp giảng dạy: - Thực hành.
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Các bảng phụ SGK
2. Học sinh: N/c bài mới, kẻ bảng 
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khẩu phần là gì ? - Nguyên tắc lập khẩu phần ?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đê: (2’) Ăn đúng ăn đủ, là cơ sở để cơ thể phát triển cân đối khoẻ mạnh, làm việc có hiệu quả. Vậy ăn thế nào là đúng là đủ?
Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Phương pháp thành lập khẩu phần (12’)
GV: Cho HS đọc thông tin để nắm được các bước lập khẩu phần.
HS: Hộat động độc lập n/c SGK để nắm nội dung cơ bản của 4 bước lậpp khẩu phần.
? Hãy nêu những nội dung cơ bản của các bước lập khẩu phần?
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 37.2 SGK và lưu ý HS kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn theo mẫu bảng 37.1 SGK. GV giúp HS biết cách xác định chất thải bỏ theo công thức:
A1= A x % thải bỏ
Xác định thực phẩm ăn được:
A2=A - A1
Cách tính giá trị từng loại thức ăn bằng cách lấy số liệu ở bảng 37.2 nhân với A2 chia cho 100.
HS: Báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
GV: Lắng nghe, chỉnh lí các câu hỏi của HS, giúp các em nêu đáp án đúng
GV: Chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Đánh giá một khẩu phần (9’)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin giả sử về khẩu phần nữ sinh lớp 8 rồi tính số liệu để hoàn thành bảng 37.2 và 37.3(trong phiếu học tập) 
HS: Hoạt động độc lập làm việc với SGK, tự tính toán số liệu để hoàn thành bảng 37.2 và 37.3.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung 37.2 và 37.3 lên bảng và gọi 2HS lên hoàn thành bảng.
HS: Được chỉ định để hoàn thành bảng
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Chốt kiến thức
I. Phương pháp thành lập khẩu phần:
- Trong thành lập khẩu phần, người ta tiến hành theo 4 bước.
- Nội dung cơ bản của 4 bước:
+ Bước 1: Kẻ bảng tính toán.
+ Bước 2: Điền tên thực phẩm, xác định chất thải bỏ: A1= A x % thải bỏ. Xác định thực phẩm ăn được: A2=A - A1
+ Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm và điền vào cột dinh dưỡng, năng lượng muối khoáng, vitamin.
+ Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê và đối chiếu với bảng “nhu câud dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam”để điều chỉnh chế độ ăn uống sao cho phù hợp. 
II. Đánh giá một khẩu phần:
Đáp án bảng 37.2: 
Thực phẩm(g)
Trọng lượng
Thành phần chất dinh dưỡng
Năng
lượng(kclo)
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4,0
304,8
1376
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
283,48
2156,85
Đáp án bảng 37.3:
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Ca
Fe
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2195,7
80,2x60%= 48,12
486,8
26,72
1082,3
1,23
0,58
36,7
88,6x50%=44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu(%)
98,04
87,5
69,53
118,5
180,04
123
38,7
223,8
59,06
4. Củng cố:
- HS: Hoàn thành báo cáo.
- GV nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dò:
- Hoàn thành báo cáo, tập lập khẩu phần cho chính bản thân.
- Chuẩn bị bài: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết.
Tiết: 40	Ngày soạn: ... / ... / ...
CHƯƠNG VI: BÀI TIẾT
BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu
2. Kỹ năng:
 Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ kênh hình 
3. Thái độ: Tự giác tích cực 
B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, làm việc với SGK.
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh màu màu SGK H38.1
2. Học sinh: N/c bài mới, kẻ bảng 
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đê: (2’) Chúng ta đã biết cơ thể bài tiết ra môi trường ngoài các chất: mồ hôi, CO2 và nước tiểu. Trong đó, việc bài tiết nươc tiểu có vai trò quan trọng nhất. Vậy quá trình đó diễn ra thế nào? Bài hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tiết (13’)
GV: Cho HS quan sát bảng 38. SGK:
- Các sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu?
HS: Hoạt động độc lập, tìm hiểu thông tin SGK, thu thập và xử lí thông tin. Trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời
GV: Phân tích rõ: CO2 được bài tiết chủ yếu qua phổi, nước tiểuđược baìi tiết chủ yếu qua thậnvà mồ hôi được bài tiết chủ yếu qua da. Thận thải 90% các sản phẩm hoà tân trong máu.
HS: Nêu được các sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu. 
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung
GV: Theo dõi sự trình bày của HS, chốt kiến thức.
I. Bài tiết:
- Khái niệm bài tiết: Là hoạt động cơ thể loại bỏ các chất cặn bã và thải các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động TĐC của TB và cơ thể(CO2, nước tiểu, mồ hôi) hoặc từ các hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng(các chất thuốc, các ion, côlestêrôn).
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu (22’)
GV: Treo tranh phóng to 38.1 SGK quan sát và yêu cầu HS n/c thông tin SGK để thu nhận kiến thức, trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK. 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh SGK. 
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV xử lí thông tin, rồi thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời, Chọn câu trả lời đúng:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
a. Thận, cầu thận, bóng đái
b. Thận, ống đái, bóng đái
c. Thận, bóng đái, ống đái
d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu:
a. Thận
b. Ống dẫn nước tiểu
c. Bóng đái
d. Ống đái
3. Cấu tạo của thận gồm:
a. Phần võ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu
b. Phần võ, phần tuỷ, bể thận
c. Phần võ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng, bể thận
d. Phần võ và phần tuỷ, vơi các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận
4. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
a. Cầu thận, nang cầu thận
b. Nang cầu thận, ống thận
c. Cầu thận, ống thận
d. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
HS: Trình bày
HS: Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức.
GV: Chốt kiến thức.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Đáp án: 1.d; 2.a; 3.d; 4.d.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. 
4. Củng cố:
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Bài tiết đóng vai trò ntn đôi với cơ thể, các sp bài tiết chủ yếu là gì?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Bài tiết nước tiểu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 tiet 3740 theo chuan.doc