A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận dạng và giải được các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào việc giải các bài tập.
3. Thái độ: Tư duy logic, suy đoán
B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tái hiện
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên:
Hệ thống bài tập, bảng phụ
2. Học sinh:
Làm bài tập SGK
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)
Lớp 8A Tổng số: Vắng:
Lớp 8B Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và rèn các dạng bài tập ở SGK Sinh học 8, ta sẽ tìm hiểu tiết bài tập.
Tiết: 31 Ngày soạn: ... / ... / ... BÀI TẬP Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận dạng và giải được các bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào việc giải các bài tập. 3. Thái độ: Tư duy logic, suy đoán B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tái hiện C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ 2. Học sinh: Làm bài tập SGK D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 8A Tổng số: Vắng: Lớp 8B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và rèn các dạng bài tập ở SGK Sinh học 8, ta sẽ tìm hiểu tiết bài tập.. b. Triển khai bài dạy Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiến thức chương IV(18’) GV: Hướng dẫn trả lời C/hỏi: 1/Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của TB và cơ thể? 2/ Trình bày sự TĐK ở phổi và ở TB? 3/ Dung tích sống là gì? Quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố nào? 4/ Hút thuốc lá có hại ntn đối vời sk? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Yêu cầu HS đọc Em có biết/ 74/ Sgk HS: Đọc bài. GV: Yêu cầu HS trình bày phương pháp hô hấp nhân tạo HS: Trình bày Các kĩ năng Các thao tác Thời gian Kiến thức chương IV 1. Hô hâp là quá trình không ngừng cung cấp Oxi cho các TB cơ thể và loại Cacbonic do các TB thải ra khỏi cơ thể. 2. Sự TĐK ở phổi và ở TB * Phổi: O2: Oxy khuếch tán từ phế nang vào máu CO2: CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang * Tế bào: O2: Oxy khuếch tán từ máu vào tế bào CO2: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu 3. Dung tích sống là thể tích khí khi hít vào thật sâu và thở ra gắng sức - Dung tích phổi phụ thuộc các yếu tố: Tình trạng sức khỏe, tầm vóc, luyện tập, tuổi, giới tính 4. Hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi Hoạt động 2: Kiến thức và bài tập chương V(18’) GV: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Vai trò tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? 2/ Các hoạt động tiêu hóa trong khoang miệng, dạ dày và ruột non là gì? Đọc Em có biết: Vai trò của nước bọt/83/sgk 3/ Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa? Biện pháp và cách bảo vệ hệ tiêu hóa? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Trình bày – nhận xét – rút KL Các cơ quan trong ống tiêu hóa Các tuyến tiêu hóa Sự vận chuyển các chất Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết Đường, Axit béo và glicerin, A.a, Các Vit tan trong nước. M.khoáng, nước. Lipit,( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa. ) vit tan trong dầu II. Kiến thức và bài tập chương V: Vai trò cuả tiêu hóa đối với cơ thể người là biến đổi thức ăn thành những chất dễ hấp thụ đối với cơ thể Biến đổi thức ăn ở khoang miệng Các hoạt động tham gia Biến đổi lí học - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn Biến đổi hoá học Hoạt động của men amilaza trong nước bọt * Dạ dày - Sự biến đổi lí học: Sự tiết dịch vị; Sự co bóp của dạ dày - Sự biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin * Ruột non: - Sự biến đổi lí học: Thức ăn được hoà loãng và trộn đều dịch tiêu hoá - Sự biến đổi hoá học: + Tinh bột à Đường đơn. + Prôtêin à Axit amin + Lipit à axit béo + glixêrin Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa: vi khuẩn, giun sán, chế độ ăn uống. * Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá : - Ăn uống hợp vệ sinh : ăn chín, uống sôi, rau sống và trái cây phải được rửa sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, ... - Ăn chậm nhai kĩ, đúng bữa... - Ăn thức ăn hợp khẩu vị, tạo bầu không khí vui vẽ... - Sau bữa ăn có thời gian nghĩ hợp lí... 4. Củng cố: (5’) - Nhắc lại các kiến thức đã học ở chương IV, V - GV hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài. - Ôn lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất. Tiết: 32 Ngày soạn: ... / ... / ... CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. 3. Thái độ: Tự giác tích cực B. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh màu màu SGK 2. Học sinh: N/c bài mới D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 8A Tổng số: Vắng: Lớp 8B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) Để tồn tại và phát triển, cơ thể luôn lấy các chất từ môi trường ngoài và thải ra môi trường các chất không cần thiết. Quá trình đó là gì, diễn ra ở đâu? Bài hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài (13’) GV: Treo tranh 31.1. SGK yêu cầu HS quan sát tranh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - Biểu hiện của sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài?. - Vai trò của hệ tiêu hoá trong quá trình trao đổi chất? - Vai trò của hệ hô hấp và hệ bài tiết hệ tuần hoàn trong qua trình trao đổi chất? HS: Quan sát tranh, theo dõi sơ đồ 31.1. SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung GV: Chốt kiến thức. Cần chỉ cho HS thấy rằng: Các cơ quan: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết đều có những vai trò nhất định trong quá trình TĐC I. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài: - Môi trường cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống, muối khoáng. Qua quá trình tiêu hoá, cơ thể tổng hợp những sản phẩm đặc trưng, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra môi trường. Hệ hô hấp lấy Oxi từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể và thải ra ngoài khí Cacbônic. - Đó là sự TĐC ở cấp độ cơ thể. Sự TĐC đảm bảo cho cơ thể sống và phát triển. Nếu không có quá trình TĐC cơ thể không tồn tại được. Vì vậy, TĐC là đặc trưng cơ bản của sự sống. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa TB và môi trường (12’) GV: Thông báo: Máu và nước mô vận chuyển chất dd và Oxi đến các TB và vận chuyển chất thải, Cacbônic do hoạt động của TB thải ra đến các cơ quan bài tiết. HS: Lắng nghe GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh SGK. HS: Nghiên cứu thông tin, lắng nghe thông báo của GV để trả lời câu hỏi SGK. HS: Trình bày, trả lời câu hỏi. GV: Sử dụng tờ nguồn HS: Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức. GV: Chốt kiến thức. II. Sự trao đổi chất giữa TB và môi trường: - Chất dd và Oxi từ máu chuyển qua các mô để cung cấp cho TB thực hiện các chức năng sinh lí.Khí Cacbonic và các sản phẩm bài tiết do TB thải ra ngoài, đổ vào nước mô rồi chuyển vào máu, nhờ máu chuyển tới các cơ quan bài tiết. - Như vậy, các TB trong cơ thể thường xuyên có sự trao đổi chất với nước mô và máu tức là có sự trao đổi chất với môi trường trong. Hoạt động 3: Quan hệ giữa trao đổi chât ở cấp độ TB và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể (10’) GV: Vừa chỉ tranh vừa, thông báo: TĐC ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện cho TĐC ở cấp độ TB, nhờ có TĐC ở cấp độ TB mà cơ thể lấy Oxi và chất dd, đồng thời thải ra môi trường Cacbonic và các chất thải. HS: Lắng nghe theo dõi. GV: Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to 31.2SGK và theo dõi GV phân tích để tự trả lời câu hỏi trong SGK HS: Trình bày, trả lời câu hỏi. GV: Chốt kiến thức. HS: Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức. III. Quan hệ giữa trao đổi chât ở cấp độ TB và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể. Không có TĐC ở cấp độ cơ thể thì không có sự TĐC ở cấp độ TB. Ngược lại TĐC ở cấp độ TB giúp cho từng TB tồn tại, phát triển, dẫn đến cơ thể tồn tại phát triển và luôn luôn TĐC với môi trường ngoài. 4. Củng cố: (5’) - Đọc phần kết luận chung SGK - Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào? 5. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ - Chuẩn bị bài: Chuyển hoá. Tiết: 33 Ngày soạn: ... / ... / ... CHUYỂN HOÁ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. 3. Thái độ: Tự giác tích cực B. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh màu màu SGK 2. Học sinh: N/c bài mới D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 8A Tổng số: Vắng: Lớp 8B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5) - Trình bày sự TĐC giữa môi cơ thể và môi trường ngoài ? - Trình bày sự TĐC giữa TB và môi trường trong ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) TB luôn TĐC với môi trường để tồn tại và phát triển, vậy trong từng TB diễn ra những quá trình nào? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chât và năng lượng (14’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ, trả lời những câu hỏi sau: - Cho biết sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở TB gồm những quá trình nào? - Hãy phân biệt TĐC ở TB và chuyển hoá vật chất và năng lượng? - Năng lượng giải phóng ở TB được sử dụng vàp các hoạt động nào? - Hãy nêu k/n đồng hoá và dị hoá? HS: Nêu khái niệm: - Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ những chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích luỹ năng lượng, Còn dị hoá là quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng. GV: Yêu cầu HS lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. HS: Lập bảng GV: Nhận xét + Điểm giống: cùng diễn ra trong TB + Khác: Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng - Tỉ lệ đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi ntn? HS: Trả lời GV: Chốt kiến thức. I. Chuyển hoá vật chât và năng lượng: - Sự chuyển hoá vật chất bao gồm 2 qua trình: Đồng hoa và dị hoá - Sự TĐC ở TB là quá trình TĐC chất giữa TB với môi trường trong. Còn chuyển hoá là quá trình biến đổi có tích luỹ năng lượng và giải phóng năng lượng. - Đồng hoá: là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong TB thành những chât đặc trưng của TB và tích luỹ năng lượng trong các liên kết hoá học. - Dị hoá: Là quá trình phân giải các chất được tích luỹ trong quá trình đồng hoá thành các chât đơn giản, bẽ gãy các liên kết hoá học để giải phóng năng lượng. - Tỉ lệ đồng hoá và dị hoá ở những cơ thể khác nhau không giông nhau và phụ thuộc vào: + Lứa tuổi: Ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn quá trình dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lớn hơn quá trình đồng hoá. + Vào thời điểm lao động dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hoá mạnh hơn dị hoá. Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản (7’) GV: Ở trạng thái nghỉ ngơi cơ thể có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? Gợi ý: Lúc nghỉ ngơi cơ thể chỉ dùng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt. HS: Ở trạng thái nghỉ ngơi cơ thể có sử dụng năng lượng GV: Vậy chuyển hoá cơ bản là gì? HS: Nêu khái niệm GV: Chốt kiến thức II. Chuyển hoá cơ bản: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn ở trạng thái nghỉ ngơi. Đó là năng lượng duy trì sự sống được tính bằng kJ trong 1 giờ đối với 1kg khối lượng cơ thể. Hoạt động 3: Điều hoà chuyển hoá vật chât và năng lượng (9’) GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK để thu nhận kiến thức về sự điều hoà vật chất và năng lượng. HS: Xử lý thông tin, trao đổi nhóm(dưới sự gợi ý và hướng dẫn của GV) để rút ra kiến thức: Sự điều hoà vật chất và năng lượng phụ thuộc vào ự điều khiển của hệ thần kinh và hoocmon do tuyến nội tiết tiết ra. GV: Điều hoà vật chất và NL được thực hiện bởi cơ chế TK và thể dịch GV: Chốt kiến thức III. Điều hoà chuyển hoá vật chât và năng lượng: - Sự điều hoà vật chất và năng lượng phụ thuộc vào ự điều khiển của hệ thần kinh và hoocmon do tuyến nội tiết tiết ra: + Ở trụ não có các trung khu điều khiển sự trao đổi G, L, P, nước, muối khoáng và tăng nhiệt độ cơ thể. + Các hoocmon như insulin, glucagôn điều hoà vật chất và năng lượng. 4. Củng cố: (5’) - HS: Đọc phần kết luận chung SGK - Vì sao chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết. - Gợi ý: Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa. 5. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi bài củ - Nghiên cứu bài: Thân nhiệt Tiết: 34 Ngày soạn: ... / ... / ... THÂN NHIỆT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn luôn ổn định. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. 3. Thái độ: Tự giác tích cực B. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại môi trường sống, 2. Học sinh: N/c bài mới D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 8A Tổng số: Vắng: Lớp 8B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày khái niệm đồng hoá và dị hoá ? - So sánh sự khác nhau giữa đồng hoá với tiêu hoá, dị hoá với bài tiết ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) Cơ thể luôn thu nhiệt và toả nhiệt. Vậy nhiệt độ của cơ thể(thân nhiệt) thay đổi thế nào và cơ chế điều hoà quá trình này diễn ra ntn? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Thân nhiệt (14’) GV: Cho HS đọc thông tin và thực hiện lệnh SGK - Người ta đo thân nhiệt ntn, để làm gì? - Nhiệt độ người khoẻ mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thhay đổi ntn? HS: Một vài nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. GV: Lắng nghe, chỉnh lí các câu hỏi của HS: Giúp các em nêu đáp án đúng GV: Chốt kiến thức. I. Thân nhiệt: - Ở người , người ta đo thân nhiệt ở miệng, ở nách(nhiệt độ thấp hơn một chút), ở hậu môn(nhiệt độ cao hơn một chút). - Đo thân nhiệt là biết tình trạng cơ thể có bình thường, mât bình thường đến mức nào. - Nhiệt độ ở cơ thể người khoẻ mạnh là 37oC và dao động 0,5oC. Hoạt động 2: Điều hoà thân nhiệt (7’) GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK, trả lời 5 câu hỏi: - Mọi hoạt động của cơ thể điều sinh nhiệt. Vậy nhiệt độ của cơ thể sinh ra đi đâu và đã làm gì? - Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tảo nhiệt nào? - Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác ntn? - Hãy rút ra vai trò của da trong việc điều hoà thân nhiệt? HS: Theo dõi sự gợi ý của GV để trả lời các câu hỏi HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Chốt kiến thức mục 1. Thông báo: Sự tăng giảm quá trình dị hoá ở TB để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co, dãn mạch máu dưới da; tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ chân lông để điều tiết sự toả nhiệt của cơ thể đều là phản xạ - Vậy, HTK có vai trò ntn trong điều hoà thân nhiệt? HS: HTK giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt. GV: Chốt kiến thức. II. Điều hoà thân nhiệt: 1. Vai trò của da trong việc điều hoà thân nhiệt - Quá trình dị hoá sinh ra NL, NL dùng cho các hoạt động sống và cuối cùng đều chuyển thành nhiệt. Nhiệt toả ra mt qua da, hô hấp và bài tiết. - Khi lao động, nhất là lđ nặng cơ thể có những hình thức tảo nhiệt sau: toát mồ hôi, giản mạch máu, thở gấp. - Mùa hè da hồng hào vì mạch máu dưới da dãn ra làm cho cơ thể toả nhiệt ra kk dễ dàng. Vào mùa đông, khí trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc vì: cơ thể co mạch máu dưới da(đưa máu vào trong) và co cơ chân lông(làm sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt(giữ nhiệt cho thể). - Khi trời nóng kk thường oi bức, cơ thể ta thường toát mồ hôi khó khăn và có thể bị cảm. - Như vậy, da có vai trò quuan trọng sự điều hoà thân nhiệt: cho nhiệt bức xạ qua da, toát mồ hôi(mang theo nhiệt ra ngoài cho cơ thể) 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt: Hoạt động 3: Phương pháp phòng chóng nóng lạnh (9’) GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi SGK: - Chế độ ăn uống mùa hè khác mùa đông ntn? - Vào mùa hè ta phải làm gì để chóng nóng?... - Vì sao nói: luyện tập TDTT cũng phòng chóng nóng lạnh? HS: Xử lý thông tin, trao đổi nhóm(dưới sự gợi ý và hdẫn của GV) để rút ra kiến thức: về pp phòng chống nóng lạnh. GV: Chốt kiến thức III. Phương pháp phòng chóng nóng lạnh: - Về ăn uống phải có sự thay đổi cho phù hợp với mùa đông và mùa hè. - “Đông che, hè thoáng” bố trí nhà ở thoáng mát vào mùa hè, giữ ấm, che gió mùa đông - Rèn luyện TDTT cũng là chóng nóng lạnh vì: tăng khả năng chịu đựng. - Trồng nhiều cây xanh nơi công sở, trường học cũng góp phần chóng nóng lạnh. Trồng cây xanh để hấp thụ as mặt trời làm giảm nhiệt độ môi trường. 4. Củng cố: (5’) - HS: Đọc phần kết luận chung SGK, học thuộc phần ghi nhớ. - Nêu vai trò của da, HTK trong việc điều hoà thân nhiệt? - Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập” 5. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi bài củ - Nghiên cứu bài: Vitamin và muối khoáng.
Tài liệu đính kèm: