A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đặt các thí nghiệm để tìm hiểu đk đảm bảo cho enzim hoạt động.
2. Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất cua enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc băng hình.
3. Thái độ: Tự giác tích cực
B. Phương pháp giảng dạy: Thực hành
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên:
Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, Chuẩn bị PTN
2. Học sinh:
a. Dụng cụ dùng cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, 1 cuộn giấy đo pH, 2 phểu lọc nhỏ và bông, 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm
b. Vật liệu: Nước bọt hoà loãng(25%) lọc qua bông lọc, Hồ tinh bột(1%), Dung dịch iốt(1%), Thuốc thử strôme(3ml dd NaOH 10% + 3ml dd CuSO4 2%)
Tiết: 30 Ngày soạn: ... / ... / ... THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặt các thí nghiệm để tìm hiểu đk đảm bảo cho enzim hoạt động. 2. Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất cua enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc băng hình. 3. Thái độ: Tự giác tích cực B. Phương pháp giảng dạy: Thực hành C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, Chuẩn bị PTN 2. Học sinh: a. Dụng cụ dùng cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, 1 cuộn giấy đo pH, 2 phểu lọc nhỏ và bông, 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm b. Vật liệu: Nước bọt hoà loãng(25%) lọc qua bông lọc, Hồ tinh bột(1%), Dung dịch iốt(1%), Thuốc thử strôme(3ml dd NaOH 10% + 3ml dd CuSO4 2%) D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 8A Tổng số: Vắng: Lớp 8B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) - Tại sao khi nhai cơm lâu lại thấy có vị ngọt? HS dự đoán: Cơm là tinh bột chín, có thể bị enzim amilaza trong nước bọt biến đổi thành đường nên có vị ngọt. Chúng ta sẽ tìm hiểu TN để chứng minh điều đó. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm (7’) GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 26 trước khi đến lớp và cho tổ trưởng tổ thí nghiệm phân công nhiệm vụ trong nhóm. HS: Đọc trước bài 26. SGK ở nhà để nắm nội dung và công việc. GV: Chia lớp thành nhóm 8-10 người 1 nhóm. HS: Các tổ trưởng tổ thí nghiệm phân công công việc cho từng nhóm. I. Chuẩn bị thí nghiệm: - 2 người nhận và kiểm tra dụng cụ, vật liệu từ GV hoặc nhân viên PTN - 1 người chuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm. - 2 người chuẩn bị dd nước bọt hoà loãng đã qua lọc. - 2 người chuẩn bị nước ấm 37o C - Tổ phó nhắc nhở tình hình chuẩn bị của nhóm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (15’) GV: Cho HS đặt giá ống nghiệm chưa các vật liệu vào bình thuỷ tinh nước ấm 37o C trong 15’ rồi quan sát có hiện tượng gì xảy ra và giải thích. GV: Chỉ định một vài HS trình bày và giải thích. GV: Theo dõi nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án đúng. HS: Quan sát sự biến đổi trong các ống nghiện A, B, C, D rồi ghi kết quả vào bảng 27 ở vở bài tập. HS: Trình bày kết quả, nhận xét và giải thích. Đáp án: II. Tiến hành thí nghiệm: - Rót hồ tinh bột vào các ông nghiệm A, B, C, D mỗi ống 2ml rồi đưa vào giá ống nghiệm. - Dùng ống hút lấy các vật liệu khác: +2ml nước lã vào ống nghiệm A. +2ml nước bọt vào ống nghiệm B +2ml nước bọt đã đun sôi vào ống nghiệm C. +2ml nước bọt vào ống nghiệm D - Lấy vài giọt dd HCl vào ống nghiệm D. Các ống nghiệm Hiện tượng (độ trong) Giải thích Ống A Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột Ống B Tăng lên Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột Ống C Không đổi Nước bọt đun sôi làm hỏng nước bọt Ống D Không đổi Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột Hoạt động 3 : Kiểm tra kết quả và giải thích (13’) GV : Yêu cầu HS chia phần dd trong mỗi ống vào 2 ống xếp thành 2lô (lô1và lô2) Tiếp đó GV yêu cầu HS nhỏ dd iốt 1% vào các ống lô 1 lắc đều và nhỏ dd strôme vào các ống nghiệm ở lô 2, lắc đều rồi đặt vào bình thuỷ tinh 37o. Theo dõi kết quả ghi vào bảng 26.2 vở bài tập và giải thích. GV: Nhận xét và giúp HS đưa ra đáp án đúng. Đáp án : III. Kiểm tra kết quả và giải thích : - Tinh bột + iốt cho màu xanh - Đường + thuốc thử strôme cho màu đỏ nâu. HS : Tiến hành thí nghiệm : Chia 2 lô A1 và A2 đã dán nhãn... HS : Tiếp tục nhỏ iốt vào lô 1, nhỏ strôme vào lô 2 HS: Theo dõi kết quả và giải thích. HS : Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn nhau Các ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc) Giải thích Ống A1 Có màu xanh Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường Ống A2 Không có màu đỏ nâu Ống B1 Không có màu xanh Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường Ống B2 Có màu đỏ nâu Ống C1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt bị đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường Ống C2 Không có màu đỏ nâu Ống D1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt không hoạt động ở pH axit- tinh bột không bị biến đổi thành đường. Ống D2 Không có màu đỏ nâu 4. Củng cố: (5’) - GV nhận xét giờ thực hành, HS vệ sinh dụng cụ thu dọn PTN - HS hoàn thành báo cáo thực hành 5. Dặn dò: (2’) - Hoàn thành báo cáo thực hành - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất.
Tài liệu đính kèm: