Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 30: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 30: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đặt các thí nghiệm để tìm hiểu đk đảm bảo cho enzim hoạt động.

2. Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất cua enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc băng hình.

3. Thái độ: Tự giác tích cực

B. Phương pháp giảng dạy: Thực hành

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên:

Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, Chuẩn bị PTN

2. Học sinh:

a. Dụng cụ dùng cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, 1 cuộn giấy đo pH, 2 phểu lọc nhỏ và bông, 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm

b. Vật liệu: Nước bọt hoà loãng(25%) lọc qua bông lọc, Hồ tinh bột(1%), Dung dịch iốt(1%), Thuốc thử strôme(3ml dd NaOH 10% + 3ml dd CuSO4 2%)

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 30: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 30	Ngày soạn: ... / ... / ...
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG 
CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đặt các thí nghiệm để tìm hiểu đk đảm bảo cho enzim hoạt động. 
2. Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất cua enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc băng hình.
3. Thái độ: Tự giác tích cực
B. Phương pháp giảng dạy: Thực hành
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên:
Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, Chuẩn bị PTN
2. Học sinh: 
a. Dụng cụ dùng cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 2 ống đong chia độ, 1 cuộn giấy đo pH, 2 phểu lọc nhỏ và bông, 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm
b. Vật liệu: Nước bọt hoà loãng(25%) lọc qua bông lọc, Hồ tinh bột(1%), Dung dịch iốt(1%), Thuốc thử strôme(3ml dd NaOH 10% + 3ml dd CuSO4 2%)
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’) - Tại sao khi nhai cơm lâu lại thấy có vị ngọt? HS dự đoán: Cơm là tinh bột chín, có thể bị enzim amilaza trong nước bọt biến đổi thành đường nên có vị ngọt. Chúng ta sẽ tìm hiểu TN để chứng minh điều đó.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm (7’)
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 26 trước khi đến lớp và cho tổ trưởng tổ thí nghiệm phân công nhiệm vụ trong nhóm.
HS: Đọc trước bài 26. SGK ở nhà để nắm nội dung và công việc.
GV: Chia lớp thành nhóm 8-10 người 1 nhóm.
HS: Các tổ trưởng tổ thí nghiệm phân công công việc cho từng nhóm.
I. Chuẩn bị thí nghiệm:
- 2 người nhận và kiểm tra dụng cụ, vật liệu từ GV hoặc nhân viên PTN
- 1 người chuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm.
- 2 người chuẩn bị dd nước bọt hoà loãng đã qua lọc.
- 2 người chuẩn bị nước ấm 37o C
- Tổ phó nhắc nhở tình hình chuẩn bị của nhóm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (15’)
GV: Cho HS đặt giá ống nghiệm chưa các vật liệu vào bình thuỷ tinh nước ấm 37o C trong 15’ rồi quan sát có hiện tượng gì xảy ra và giải thích. 
GV: Chỉ định một vài HS trình bày và giải thích. 
GV: Theo dõi nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
HS: Quan sát sự biến đổi trong các ống nghiện A, B, C, D rồi ghi kết quả vào bảng 27 ở vở bài tập.
HS: Trình bày kết quả, nhận xét và giải thích. Đáp án: 
II. Tiến hành thí nghiệm:
- Rót hồ tinh bột vào các ông nghiệm A, B, C, D mỗi ống 2ml rồi đưa vào giá ống nghiệm.
- Dùng ống hút lấy các vật liệu khác:
+2ml nước lã vào ống nghiệm A.
+2ml nước bọt vào ống nghiệm B
+2ml nước bọt đã đun sôi vào ống nghiệm C.
+2ml nước bọt vào ống nghiệm D
- Lấy vài giọt dd HCl vào ống nghiệm D.
Các ống nghiệm
Hiện tượng
(độ trong)
Giải thích
Ống A
Không đổi
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột
Ống B
Tăng lên
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột
Ống C
Không đổi
Nước bọt đun sôi làm hỏng nước bọt
Ống D
Không đổi
Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột
Hoạt động 3 : Kiểm tra kết quả và giải thích  (13’)
GV : Yêu cầu HS chia phần dd trong mỗi ống vào 2 ống xếp thành 2lô (lô1và lô2)
Tiếp đó GV yêu cầu HS nhỏ dd iốt 1% vào các ống lô 1 lắc đều và nhỏ dd strôme vào các ống nghiệm ở lô 2, lắc đều rồi đặt vào bình thuỷ tinh 37o. Theo dõi kết quả ghi vào bảng 26.2 vở bài tập và giải thích.
GV: Nhận xét và giúp HS đưa ra đáp án đúng. Đáp án :
III. Kiểm tra kết quả và giải thích :
- Tinh bột + iốt cho màu xanh
- Đường + thuốc thử strôme cho màu đỏ nâu.
HS : Tiến hành thí nghiệm : Chia 2 lô A1 và A2 đã dán nhãn...
HS : Tiếp tục nhỏ iốt vào lô 1, nhỏ strôme vào lô 2
HS: Theo dõi kết quả và giải thích.
HS : Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn nhau
Các ống nghiệm
Hiện tượng 
(màu sắc)
Giải thích
Ống A1
Có màu xanh
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống A2
Không có màu đỏ nâu
Ống B1
Không có màu xanh
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống B2
Có màu đỏ nâu
Ống C1
Có màu xanh
Enzim trong nước bọt bị đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường
Ống C2
Không có màu đỏ nâu
Ống D1
Có màu xanh
Enzim trong nước bọt không hoạt động ở pH axit- tinh bột không bị biến đổi thành đường.
Ống D2
Không có màu đỏ nâu
 4. Củng cố: (5’)
- GV nhận xét giờ thực hành, HS vệ sinh dụng cụ thu dọn PTN
- HS hoàn thành báo cáo thực hành 
5. Dặn dò: (2’)
- Hoàn thành báo cáo thực hành
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 tiet 30 theo chuan.doc