I. MỤC TIÊU.
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
SGK, Đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của HS.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
Tiết 1. Ngày:15/8/09. Mở đầu Thế giới động vật đa dạng phong phú I. Mục tiêu. - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. SGK, Đồ dùng học tập. III. hoạt động dạy - học. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của HS. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ? - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - HS: Yêu cầu nêu được. Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi. - GV yêu cầu HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? HS: Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. -HS đại diện nhóm trình bày - > nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GVnhạn xét ý kiến của các nhóm - > đưa ra đáp án đúng. - GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS: Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác nhận xét bổ sung. 1. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. 2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. Kết luận: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. IV. Củng cố. - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều. d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. b. Sinh sản nhanh. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. c. Số loài nhiều. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. ......................................................................................................................................... Tiết 2. Ngày:18/8/09. Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật i. Mục tiêu. - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. ii. Chuẩn bị. HS: Sưu tầm tranh ảnh về động vật và môi trường sống. iii. tiến trình tổ chức dạy học. Kiểm tra bài cũ. -? Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? -? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? + Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK tr.9 thảo luận nhóm làm bài tập mục s SGK tr.9 - HS: Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích , ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và hoàn thiện bảng. - Cử đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - GV: Gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng - Lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - HS: Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng 1 ở dưới. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? - HS: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét phần trả lời của HS -> HS tự rút ra kết luận Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK tr.10. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - GV thông báo đáp án. - Ô 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK tr.11: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. HS: hoạt động nhóm. - HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại kiến thức như ở bảng 2 ở dưới - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. 1. Phân biệt động vật với thực vật Kết luận: - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. 2. Đặc điểm chung của động vật Kết luận: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng. 3. Sơ lược phân chia giới động vật Kết luận: - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). (chú ý các ngành giun có 3 ngành) 4. Tìm hiểu vài trò của động vật Kết luận: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. IV. Củng cố- Dặn dò. - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Bảng 1. So sánh động vật với thực vật Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Bảng 2. Động vật với đời sống con người. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Ngày soạn:17/8/09 Phần I: di truyền và biến dị Chương I: các thí nghiệm của menđen Tiết 1: men đen và di truyền học A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. B. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 1.2 HS: Tìm hiểu trước bài C Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: I. Di truyền học. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): ? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ. - GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung - GV giải thích: - Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. ? Thế nào là di truyền và biến dị. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - HS trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức HĐ 2: II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học. - GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7) - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen. - GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết: ? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai. - GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin "Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen - GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức - GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? HĐ 3: III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK) - GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: SGK Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài Nội dung I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai (Nội dung SGK T6) III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 1. Thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truuyền + Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6) 2. Kí hiệu: + P: Cặp bố mẹ xuất phát + O: Giao tử đực (cơ thể đực) + F: Thế hệ con + O: Giao tử cái (cơ thể cái IV. Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi SGK V. Dặn dò: Học bài cũ theo nội dung SGK. Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2. Ngày soạn:20/8/09 Tiết 2: lai một cặp tính trạng A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK HS: Tìm hiểu SGK C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: I. Thí nghiệm của menđen: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Nhận xét kiểu hình ở F1. ? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ) - Tỉ lệ kiểu hình F2: + Hoa đỏ 705 3,14 3 Hoa trắng 224 1 1 +Thân cao 487 2,8 3 Thân lùn 177 1 1 + Quả lục 428 3,14 3 Quả vàng 224 1 1 Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ? - GV chốt lại kiến thức - Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) - HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung ? Nêu định luật phân li. HĐ 2: II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết - GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9) + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + G.tử F1: 1A; 1a + H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa + Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA - GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen. - GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. Nội dung I. Thí nghiệm của menđen: 1. Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện 2. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) 3. Quy luật phân li: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. IV. Kiểm tra, đánh giá: ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen. ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. V. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai).
Tài liệu đính kèm: