I. MỤC TIÊU:Học xong bi ny học sinh phải:
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện .
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Rèn tư duy so sánh.
Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh phóng to hình 52.1-52.3 sgk
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.1,52.2.
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập trắc nghiệm cuối bài.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước bài.
-Kẻ bảng phụ 52.2 tìm ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Ngày soạn :16/3/11 Tiết : 54 Ngày dạy :19/6/11 Tuần :28 -------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VA ØPHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện . - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Rèn tư duy so sánh. Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh phóng to hình 52.1-52.3 sgk - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.1,52.2. -Bảng phụ ghi nội dung bài tập trắc nghiệm cuối bài. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước bài. -Kẻ bảng phụ 52.2 tìm ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A/Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. B/ Bài mới : 1 phút 1.Mở bài: GV cho học sinh nhắc lại khái niệm phản xạ à Phản xạ được phân thành phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.Hai loại phản xạ này khác nhau như thế nào? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra khi nào? Có ý nghĩa gì? Bài 52:Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. 2.Phát triển bài: ND1 :I- PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN Hoạt động 1: Tìm hiểu phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện 8 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV treo bảng ghi sẵn bảng 52.1,yêu cầu học sinh đọc bài tập. -Gv yêu cầu các nhóm làm bài tập ( thảo luận nhóm 1 bàn-4 phút) + Nhóm1 lên đánh dấu vào PXKĐK. + Nhóm 2 đánh dấu vào PXCĐK. -Các nhóm khác nhận xét và cho ví dụ. -GV nhận xét. -GV ghi các ví dụ của học sinh lên bảng. -GV nhận xét hoàn chỉnh ? Thế nào là phản xạ không điều kiện? Phản xạ có điều kiện? -GV khắc sâu,ghi bài -HS đọc kĩ nội dung bảng 52.1 -Học sinh trao đổi nhóm tìm ra đáp án . -Đại diện tổ 1,2 thực hiện và trả lời lý do chọn . + Phản xạ không điều kiện 1. 2. 4 + Phản xạ có điều kiện 3, 5, 6. -HS nhận xét và bổ sung. - Đại diện học sinh nêu ví dụ phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Học sinh nhận xét. -HS rút ra kết luận - Học sinh ghi bài. + Tiểu kết : - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập . - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập rèn luyện . Chuyển ý : Phản xạ có điều kiện hình thành trong đời sống,để hình thành PX CĐK phải trải qua các giai đoạn nào? ND 2 : II-SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Hoạt động 2 : . Tìm hiểu:1/Hình thành phản xạ có điều kiện 8 phút Tiến hành: -GV treo tranh H 52.1,2,3 sgk,giới thiệu tranh. -Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm của Páplốp. ? Mục đích thí nghiệm của Paplôp qua hình 52.1,2,3 là gì? -GV ghi bảng: +Bật đèn: Thấy ás:PXKĐK +Cho ăn: Tiết nước bọt:PXKĐK. ? Để thành lập phản xạ bật đèn thì chó tiết nước bọt,PapLốp tiến hành như thế nào? -GV giải thích về đường liên hệ tạm thời trên tranh vẽ. ? Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? - GV hoàn thiện lại kiến thức . -Quan sát kỹ hình 52 ( 1à3 ) đọc chú thích à Tự thu nhận thông tin. -HS phân tích thí nghiệm -HS:Thành lập cho chó phản xạ tiết nước bọt khi bật đèn. -HS nhận xét. -Pap lôp tiến hành bật đèn rồi cho rất nhiều lần,sau đó chỉ bật đèn thì chó tiết nước bọt. -HS lắng nghe. -HS vận dụng kiến thức ở trên nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện + Tiểu kết : -Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. - Quá trình đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. -GV chuyển ý: PXCĐK mất đi khi nào và có ý nghĩa gì? Hoạt động 3: 2/.Ức chế phản xạ có điều kiện .7 phút. -YC học sinh tự tìm hiểu thông tin sgk. ?Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì phản xạ trên sẽ như thế nào? ? Điều kiện để phản xạ có điều kiện tồn tại là gì? -GV liên hệ,giáo dục:Học tập cũng là tạo nhiều phản xạ có điều kiện tốt,để nhớ lâu kiến thức thì ta phải làm gì? ? Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra khi nào? ? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sốn động vật và con người? + GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục trang 167: Dựa vào hình 52.3A,B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế PXCĐK,hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ CĐKđã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua môït ví dụ tự chọn. -GV nhận xét, khắc sâu. ? Ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì? -GV nhận xét,khắc sâu ý nghĩa của sự thay đổi. -GV tóm ý,ghi bài. -HS tìm hiểu thông tin. -HS nêu được : Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. -Là phải thường xuyên củng cố phản xạ có điều kiện,nếu không củng cố thì dễ mất đi. -HS:Học trước ôn sau,học đi đôi với hành -Khi phản xạ có điều kiện không còn phù hợp nữa. - HS :Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi . +Người:là cơ sở cho việc từ bỏ các thói quen xấu,học tập các nếp sống có văn hoá. +Động vật:giúp thích nghi với đời sông mới. -HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ để cho ví dụ. -HS nhận xét,bổ sung. -HS:giúp cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới. -HS nhận xét. -HS ghi bài. + Tiểu kết : Khi phản xạ có điều kiện không được củng cốà phản xạ mất dần . Ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa giúp cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi . GV chuyển ý: ND3: III-SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN Hoạt động 4 : So sánh các tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.8 phút . Tiến hành: -GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 52. 2 trang 168.(4 nhóm-4 phút). -GV nhận xét. -HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo luận nhóm à làm bài tập. -Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. -Nhận xét,hoàn chỉnh. -Kết quả như sau: Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1.Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. 2.Bẩm sinh. 3.Bền vững 4.Có tính chất di truyền,mang tính chủng loại. 5.Số lượng hạn chế 6.Cung phản xạ đơn giản. 7.Trung ương nằm ở trụ não,tuỷ sống. 1’.Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. 2’.Được hình thành trong đời sống. 3’.Dễ mất khi không củng cố. 4’.Không di truyền,mang tính cá thể. 5’.Số lượng không hạn định. 6’.Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7’.Trung ương nằm ở vỏ não. -YC học sinh đọc lại tính chất. ? Có nhận xét gì về tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? -YC học sinh đọc thông tin dưới bảng 52.2 -GV khắc sâu, sửa bảng vào tập và hoàn thành bảng. -HS đọc lại tính chất của từng loại phản xạ. -HS :Có tính chất trái ngược nhau. -HS đọc thông tin. -Hs thực hiện theo yêu cầu. + Tiểu kết : Nội dung bảng 52. 2 đã hoàn thiện. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ :5 phút 1.Tổng kết:GV tóm tắt bài học. 2.Đánh giá: 1.Phản xa nào sau đây là phản xạï có điều kiện. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất : A.Vào tối đồng tử nở rộng. B.Hô hấp bình thường. C.Trời lạnh da sởn gai ốc. D.Biểu diễn võ thuật. 2.Cho các tính chất sau: 1.Có tính chất di truyền. 2.Mang tính cá thể,không di truyền. 3.Được hình thành trong đời sống. 4.Sinh ra đã có phản xạ. 5.Dễ mất khi không củng cố. 6. Cung phản xạ phức tạp. 7.Số lượng hạn chế. 8.Cung phản xạ đơn giản. 9.Số lượng không hạn chế. 10.Bền vững. -Tính chất của PXKĐK: -Tính chất của PXCĐK: 3.Sự hình thành PXCĐK mới và ức chế PXCĐK cũ có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật và con người? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :1 phút - Học bài , trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk - Đọc mục “ Em có biết ?” - Chuẩn bị bài 53: +Đọc trước thông tin của bài. +Trả lời các câu hỏi có trong bài. -Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết:39,41,43,47,52. VI. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: