A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phân biệt được PXKĐK & PXCĐK.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ củ.
- Nêu rỏ ý nghỉa của PXCĐK đối với đời sống.
2. Rèn kỹ năng :
quan sát phân tích kênh hình.
3. Giáo dục :
ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ Chuẩn bị:
D/ Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định lớp:
II- Kiểm tra bài cũ:
TIẾT 54 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN NS : / /2009 ND : / /2009 A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phân biệt được PXKĐK & PXCĐK.. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ củ. - Nêu rỏ ý nghỉa của PXCĐK đối với đời sống. 2. Rèn kỹ năng : quan sát phân tích kênh hình. 3. Giáo dục : ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp tìm tòi. C/ Chuẩn bị: D/ Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ho ạt đ ộng 1.T/h PXCĐK và PXKĐK GV yc HS nghiên cứu thông tin ở mục I để hoàn thành bảng. YC xác định được: -PXCĐK: 3,5,6. -PXKĐK: 1,2,4 I.Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. 1.KN: (SGK) 2.VD. Hoạt động 2: T/h Sự hình thành phản xạ có điều kiện: GV: Yêu cầu HS trình bày TN thành lập ph ản x ạ tiết nước bọt khi có ánh đèn? - Để thành lập được PXCĐK cần có những điều kiện gì? - Thực chất của việc thành lập PXCĐK? (Là việc thành lập một thói quen mới) HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. GV: Trong TN trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xãy ra? (Con chó sẽ không tiết nước bọt khi thấy ánh đèn) H:Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của PXCĐK đối với đời sống? HS: Trả lời câu hỏi. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện: 1) Hình thành phản xạ có điều kiện: Điều kiện để thành lập PXCĐK. - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. - Quá trình đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. 2) Ức chế PXCĐK: + Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ sẽ mất đi. + Ý nghĩa - Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. - Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với đời sống. Hoạt động 3: T/h Tính chất của PXKĐK & PXCĐK: GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 tr 168. HS: Làm bài tập, đại diện nhóm trình bày. GV: Treo bảng phụ gọi HS trình bày. YC điền được: 2’ : Được hình thành trong đời sống cá thể; 3: Bền vững; 4’: Có tính chất cá thể ,không di truyền;5: Số lượng hạn chế; 7’: Trung ương ở võ đại não. III. Tính chất của PXKĐK & PXCĐK: (Nội dung ở bảng đã hoàn thiện) IV-Kiểm tra đánh giá: 1. Phân biệt PXCĐK & PXKĐK. 2. Đọc mục “Em có biết”. V-Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK, đọc mục “Em có biết”, chuẩn bị bài 53. - Ra về nhớ chấp hành luật lệ an toàn giao thông. VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt: TTCM: Bùi Văn Nguyện
Tài liệu đính kèm: