I./ MỤC TIÊU:
–Biết chọn quy tắc thích hợp đê giải bất phương trình
–Biết sử dụng quy tắc giải bất phương trình để giải thích sự tương đương bất phương trình trong một số trường hợp đơn giản
–Củng cố một số kỹ năng đã có về bất phương trình
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
–Sgk, phấn màu
III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
–Thế nào là hai bất phương trình tương đương. Cho ví dụ
–Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân?
–Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ
–Sửa bài 25 trang 48
Tuần :30 Ngày soạn: Tiết : 63 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU: –Biết chọn quy tắc thích hợp đê giải bất phương trình –Biết sử dụng quy tắc giải bất phương trình để giải thích sự tương đương bất phương trình trong một số trường hợp đơn giản –Củng cố một số kỹ năng đã có về bất phương trình II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –Sgk, phấn màu III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: –Thế nào là hai bất phương trình tương đương. Cho ví dụ –Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân? –Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ –Sửa bài 25 trang 48 3/Bài mới Hoạt động của GV/HS Hoạt động 1: Luyện tập GV: Cho HS làm bài 28 SGK ? Cho BPT x2 > 0 hãy chứng tỏ x = 2, x = - 3 là nghiệm của BPT ? ? Với mọi giá trị của x đều là nghiệm của BPT khơng ? ? Hãy viết tập nghiệm của BPT ? HS: S = {x | x ¹ 0} GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 29 SGK GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV: Cho HS đọc bài 30 SGK ? Cĩ bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5.000 đồng ? ? Theo đề bài thì ta cĩ bất phương trình nào ? GV: Vậy số tiền nhiều nhất cĩ thể là 69.000 đồng. GV: Cho HS làm theo nhĩm bài 31 SGK. ? Giải BPT và biểu diễn nghiệm lên trên trục số ? ) ///////////////// 0 ///////( -4 0 )////////////////////// -5 )///////////////// -1 Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà: Làm bài tập 32, 34 trang 48, 49 –Chuẩn bị bài:”Phương trình chức dấu giá trị tuyệt đối” Ghi bảng 1/ Luyện tập Bài 28 trang 48 Cho bất phương trình x2 > 0 (1) a)Với x = 2 thì (1) Û22 > 0 Đúng Với x = –3 thì (1) Û (–3)2 > 0 Đúng Vậy x = 2, x = –3 là các nghiệm cuả (1) b)Mọi giá trị x ¹ 0 đều là nghiệm Bài 29 trang 48 a)2x – 5 ³ 0 Û x ³ b)–3x £ –7x + 5 Û x £ Bài 30 trang 48 Goị số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (x nguyên và x ³ 0) Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x Vì số tiền không vượt quá 70000 đồng nên ta có bất phương trình: 5000x + (15 – x)2000 £ 70000 Û x £ Do x nguyên và x ³ 0 nên x có thể là số nguyên từ 0 đến 13 Số tiền nhiều nhất có thể là 69000 đồng Bài 31 trang 48 a) > 5 Û 15 – 6x > 15 Û x < 0 b) < 13 Û 8 – 11x < 52 Ûx > –4 c) (x–1) < Û 3x – 3 < 2x – 8 Ûx < –5 d) < Û 10 – 5x < 9– 6x Ûx < –1 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ----------------***$***------------------
Tài liệu đính kèm: