I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm có hai bước cơ bản:
+ Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC.
+ Chứng minh = .
Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo viên vẽ hình 32 chính xác đã được phóng to lên bảng phụ hoặc tờ giấy to, vẽ sẵn hình 34 để học sinh luyện tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập định nghĩa, định lí hai tam giác đồng dạng.
- Thước kẻ, com pa.
III - PHẦN LÊN LỚP - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo án bài dạy -----bừa----- Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hùng Họ và tên giáo sinh: Cao Ngọc Giang Lớp dạy: 83. Tiết 1. Ngày soạn: Thứ 2- 3/03/2008 Ngày dạy: Thứ 4- 5/03/2008 Tiết 44:Trường hợp đồng dạng thứ nhất I. Mục tiêu - Học sinh nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm có hai bước cơ bản: + Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC. + Chứng minh = . Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên vẽ hình 32 chính xác đã được phóng to lên bảng phụ hoặc tờ giấy to, vẽ sẵn hình 34 để học sinh luyện tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập định nghĩa, định lí hai tam giác đồng dạng. - Thước kẻ, com pa. III - Phần lên lớp - Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Thời gian:5 phút. Yêu cầu kiểm tra: ? Em hãy nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. GV: Cho học sinh nhận xét và cho điểm. Hs:Tam giác gọi là đồng dạng với tam giác ABCnếu: Hoạt động 2: Định lí . Thời gian: 20 Phút. ? 1. Cho và như hình vẽ (độ dài cạnh tính theo đơn vị cm). C A B 8 6 4 B 8 2 3 N A C M 2 3 4 Trên các cạnh AB và AC của lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = = 2cm ;AN = = 3cm GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC ; AMN ; GV: Qua bài tập trên ta có thể dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác đó. GV: Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. GV:Vẽ hình trên bảng (chưa vẽ MN) GV: Cho HS nêu GT, KL của định lí. M A B N C Ta có: M AB : AM = = 2cm N AC : AN = = 3cm M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác Suy ra:MN = MN // BC (theo ĐL về tam giác đồng dạng). Theo c/m trên = Vậy HS: Nếu ba cạnh của tam giác này tỷ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Cho hai học sinh đọc to định lí Tr 73-SGK. HS vẽ hình vào vở. HS nêu GT, KL , GT (1) KL Chứng minh: Trên đoạn AB lấy điểm M sao cho .Vẽ đường thẳng MN // BC, N AC. Xét các tam giác AMN, ABC và Vì MN // BC, nên Do đó: (2) Từ (1) và (2), với AM = ta có và Suy ra và . Hai tam giác AMN và có ba cạnh bằng nhau từng đôi một: (cách dựng) , theo c/m trên Do đó: = (c.c.c) Vì nên Hoạt động 3:áp dụng Thời gian: 8 Phút. GV: Cho HS làm ? 2 SGK áp dụng: Xét hai tam giác có đồng dạng với không ? HS trả lời: ở hình 34a và 34b có vì HS: không đồng dạng với .Do đó cũng không đồng dạng với . Hoạt động 4: Luyện tập-cũng cố Thời gian: 10 Phút. Bài 29 Tr 74,75 SGK Bài 30 Tr 75 SGK a, và có (c.c.c) b,Theo câu a: = (theo tính chất dãy tỷ số bằng nhau) HS: Chu vi AB + BC + AC = 3 + 5 + 7 = 15 (cm) Tỉ số đồng dạng của và là: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Thời gian: 2 Phút. - Nắm vững định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lí là: + Dựng + Chứng minh = . - Bài tập về nhà số 31 Tr 75 SGK,số 29,30,31,33 Tr 71,72 SBT. - Đọc trước bài trường hợp đồng dạng thứ hai. Đồng Hới, Ngày 03 tháng 03 năm 2008. Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hùng
Tài liệu đính kèm: