Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích

I.Mục tiêu: HS hiểu thế nào là một pt tích Và biết cách giải pt tích dạng: A(x)B(x)C(x)=0. Biết biến đổi một pt thành pt tích để giải,tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.

II.Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích

 GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian

III.Nội dung

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết pp: 44
Ngày soạn: 25/01/2010
Phương trình tích
I.Mục tiêu: HS hiểu thế nào là một pt tích Và biết cách giải pt tích dạng: A(x)B(x)C(x)=0. Biết biến đổi một pt thành pt tích để giải,tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
II.Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích
 GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian
III.Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ŒHoạt động1: (Kiểm tra bài cũ)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ x2+5x b/ 2x(x2-1)-(x2-1)
Hoạt động2: (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải)
-GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
--GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích.
-GV: Giải phương trình:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
-GV: Muốn giải pt có dạng
A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào?
ŽHoạt động3: (áp dụng)
Giải các pt:
a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
b/ (x+!)(2x+4)=(2-x)(2+x)
-GV: Yêu cầu hs nêu hướng giải mỗi pt trước khi giải; cho hs nhận xét và gv kết luận chọn phương án giải.
-GV: Cho hs thực hiện ?3.
- Cho hs tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4. (có thể thay bởi bài x3+2x2+x=0)
- Trước khi giải cho hs nhận dạng pt, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp hs chia hai vế của pt cho x 
Hoạt động4: (Củng cố)
-HS làm bài tập 21c; 22b; 22c. Lưu ý sửa chữa những thiếu sót của hs
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 21b; 21d; 23; 24; 25
- Một hs lên bảng giải
-HS trao đổi nhóm và trả lời
-HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân.
-HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trả lời
-HS nêu hướng giải mỗi pt, các hs khác nhận xét
-HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm.
Phương trình
x3+2x2+x=0 không có dạng 
ax+b=0 do đó ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử.
-HS làm việc cá nhân; sau đó trao đổi kết quả ở nhóm.
Ba hs lần lượt lên bảng giải
Tiết 44
Phương trình tích
I.Phương trình tích và cách giải:
Ví dụ: x(5+x)=0
(2x-1)(x+3)(x+9)=0
Là các pt tích
Ví dụ 2: Giải phương trình
x(x+5)=0 ú x=0 hoặc x+5=0 ú x=0; x=-5
Tập nghiệm của phương trình S=
II. Vận dụng: 
Ví dụ: Giải phương trình
2x(x-3)+5(x-3)=0
ú (x-3)(2x+5)=0
ú x-3=0 hoặc 2x+5=0
a/ x-3=0 ú x=3
b/ 2x+5=0 ú x=-2/5
Tập nghiệm của phương trình S=
Ví dụ: Giải phương trình
x3+2x2+x=0 Ta có
x3+2x2+x=0 ú
x(x2+2x+1)=0úx(x+1)2=0
úx=0 hoặc x+1=0
a/ x=0
b/ x+1=0 ú x=-1
Tập nghiệm của pt
 S=
Bài tập 21c:
 (4x+2)(x2+1)=0
ú 4x+2=0 vì x2+1>0
ú x=-1/2
Phương trình có một nghiệm x=-1/2

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 44.doc