Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

I.Mục tiêu:

- Biết vận dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để biến đổi một số pt về dạng ax+b=0

- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải

- Nắm chắc phương pháp giải các pt.

II.Chuẩn bị: HS: chuẩn bị tốt các bài tập ở nhà

 GV: bảng phụ

III.Nội dung

 

doc 1 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết pp: 42
Ngày soạn: 21/01/2010
Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để biến đổi một số pt về dạng ax+b=0
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải
- Nắm chắc phương pháp giải các pt.
II.Chuẩn bị: HS: chuẩn bị tốt các bài tập ở nhà
 GV: bảng phụ
III.Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ŒHoạt động1: (Kiểm tra bài cũ)
a) BT 8d. Sau khi giải xong,GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi
b) Bài tập 9c.
Hoạt động2: (Cách giải)
a) Giải phương trình
 2x-(5-3x)=3(x+2)
Khi hs giải xong, gv nêu câu hỏi: Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải pt trên
b) Giải phương trình
ŽHoạt động3: (áp dụng)
-GV: Yêu cầu hs gấp sách lại và giải ví dụ 3. Sau đó gọi 1 hs lên bảng giải.
-GV: Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải pt này?
-HS thực hiện ?2.
Hoạt động4: (Chú ý)
1/ Giải các pt sau:
a) x+1=x-1
b) 2(x+3)=2(x-4)+14
-GV Lưu ý sửa những sai lầm hs hay mắc phải, chẳng hạn: 0x=5úx=5/0úx=0
Và giải thích từ nghiệm đúng cho hs hiểu
2/ GV: Trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4
Hoạt động5: (Củng cố)
Làm bài tập 10; 11c; 12c.
Hướng dẫn về nhà: Phần còn lại của bt 11,12,13 sgk
- HS lên bảng giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi.
- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng giải. Lớp nhận xét.
-HS tự giải, sau đó 5 phút trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm
- HS đứng dậy trả lời bài tập 10.
- HS tự giải bài tập 11c, 12c
Tiết 42
Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
I.Cách giải 
Ví dụ:
2x-(5-3x)=3(x+2)
ú 2x-5+3x=3x+6
ú2x+3x-3x=6+5
ú 2x=11 ú x=11/2
Phương trình có tập nghiệm
 S=
II. áp dụng:
Ví dụ: Giải phương trình
Chú ý: 
1) Hệ số của ẩn bằng 0:
a/ x+1=x-1 ú x-x=-1-1
ú 0x=-2 Phương trình vô nghiệm. S=
b/ 2(x+3)=2(x-4)+14
ú 2x+6=2x+6
ú 0x=0
Phương trinh nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S=
2) Chú ý 1 của sgk 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 42.doc