I.Mục tiêu: Học sinh
- Nắm chắc khái niệm pt bậc nhất một ẩn
- Hiểu vá vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân vừa học để giải pt bậc nhất một ẩn.
II.Chuẩn bị: HS: đọc trước bài học. GV: phiếu học tập.
III.Nội dung
Tiết pp: 41 Ngày soạn: 20/01/2005 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I.Mục tiêu: Học sinh - Nắm chắc khái niệm pt bậc nhất một ẩn - Hiểu vá vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân vừa học để giải pt bậc nhất một ẩn. II.Chuẩn bị: HS: đọc trước bài học. GV: phiếu học tập. III.Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1: (Hình thành khái niệm pt bậc nhất 1 ẩn) GV: Hãy nhận xét dạng của các pt sau: a) 2x-1=0 b) c) x- d) 0,4x-1/4=0 -GV: Mỗi pt trên là 1 pt bậc nhất 1 ẩn; theo các em thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? GV: Nêu đ/n pt bậc nhất 1 ẩn. Trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? a) b) x2-x+5=0 c) d) 3x- Hoạt động2: (Hai qui tắc biến đổi pt) GV: Hãy thử giải các pt sau: a) x-4=0 b) 3/4 +x=0 c) x/2=-1 d) 0.1x=1.5 GV: Các em đã dùng t/c gì để tìm x ? -GV: Giới thiệu cùng lúc 2 qui tắc biến đổi pt. -GV: Hãy thử phát biểu qui tắc nhân dưới dạng khác? Hoạt động3: (Cách giải pt bậc nhất 1 ẩn) GV: Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu 2 hs đọc lại -- Hs thực hiện giải pt: 3x-12=0 Hs thực hiện ?3. Hoạt động4: (Củng cố) BT 8a; 8c BT BT 7 BT 6 Hướng dẫn về nhà: Bài tập 8b; 8d; 9 (sgk) 10; 11; 12; 17 (sgk) - HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: “ có dạng ax+b=0; a,b là các hệ số; a≠0 - HS làm việc cá nhân và trả lời. -HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời -GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời ngay. - HS trao đổi nhóm trả lời: “ đối với pt a/, b/ ta dùng qui tắc chuyển vế. -đối với pt c/; d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0” - Hai hs đọc lại phần thừa nhận ở sgk - Một hs lên bảng làm - Cả lớp thực hện Cả lớp thực hiện củng cố Tiết 41: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Ví dụ: a) 2x-1=0 b) c) x- d) 0,4x-1/4=0 Các pt: a) x2-x+5=0 b) không phải là pt bậc nhất một ẩn. II. Hai qui tắc biến đổi pt: a) Qui tắc chuyển vế (SGK) b) Qui tắc nhân 1 số (sgk) III. Cách giải pt bậc nhất một ẩn: 3x-12=0 ú 3x=12 ú x=12/3 ú x=4 Phương trình có một nghiêm duy nhất x=3 ( hay viết tập nghiệm S=) Bài tập 6: 1) S= 2) S= Với x=20 ta có: Không phải là các pt bậc nhất
Tài liệu đính kèm: