Bài soạn môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 62

Bài soạn môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 62

A Mục tiêu : Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm . biết được quan hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng quan hệ này để so sánh các số .

B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các bài tập , phấn màu

C. Tiến trình lên lớp : 1. On định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 Giới thiệu nội dung chương và yêu cầu học tập bộ môn

 3. Bài giảng

 

doc 124 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 03 / 09 / 2005 
Tiết 1 
	 CĂN BẬC HAI 
A Mục tiêu : Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm . biết được quan hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng quan hệ này để so sánh các số .
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các bài tập , phấn màu 
C. Tiến trình lên lớp : 1. Oån định tổ chức 
 	2. Kiểm tra bài cũ 
	Giới thiệu nội dung chương và yêu cầu học tập bộ môn 
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Căn bậc hai số học 
Cho HS hoạt động nhóm tính 
a) ? b) ? c) 
c) ? e) ? g) 
Có phải số nào cũng có căn bậc hai ?
Trong các căn bậc hai đã tính , căn bậc hai nào có giá trị không âm ? Ta nói căn bậc hai có giá trị không âm chính là căn bậc hai số học của các số đó ( Gạch chân CBHSH ) 
Cho HS đọc định nghĩa ở SGK 
Giới thiệu ví dụ 1
Với a 0 , x là căn bậc hai số học của a thì x phải thỏa mản điều kiện gì ? chú ý 
Cho HS làm [?2] và [?3] 
 ( Giải miệng ) . Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh 
Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương 
HĐ2 : So sánh các căn bậc hai số học 
Cho a,b nếu a < b thì so với như thế nào ? Ta có thể chứng minh điều ngược lại . Tứ đó ta có định lí 
Cho HS đọc ví dụ 2 
Yêu cầu HS làm [?4} 
Đọc ví dụ 3 và giải trong SGK . Sau đó làm [?5] để củng cố 
HĐ3 : Luyện tập 
Bài 3 SGK : Hướng dẫn x2 = 2 . Suy ra x là các căn bậc hai của 2 ( x ) 
Bài 5 : SGK Nửa lớp làm câu a, c nửa lớp làm câu b , d 
Căn bậc hai của số a không âm là một số x sao cho x2 = a . Với a > 0 có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau và . Với a =0 có một căn bậc hai là 0 
Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm .
HS nghe giáo viên giới thiệu , ghi lại cách viết hai chiều vào vở 
 = 8 vì 8 > 0 và 82 = 64 
HS trả lới miệng căn bậc hai của 64 là 8 và - 8 . Căn bậc hai của 81 là 9 và - 9 . Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và - 1,1 
Cho a,b , nếu a < 0 thì 
HS đọc ví dụ hai và giải trong SGK 
HS : Giải [?4] . Hai HS lên bảng làm bài .
Ta có 16 > 15 
Vậy 4 > 
HS : giải [?5] 
HS ; Dùng máy tính bỏ túi làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 
Đại diện hai nhóm trình bày cách giải 
I. Căn bậc hai số học :
Định nghĩa : ( SGK ) 
x = 
Ví dụ 1 : ( SGK ) 
Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương .
II. So sánh các căn bậc hai số học :
Định lí : Với a,b 0
 a< b 
Ví dụ 2: ( SGK ) 
Ví dụ 3 : SGK
Bài 3 : 
x2 = 2 = 
Bài 5 : 
Ta có 1 < 2 
Hay 2 < 
	4. Củng cố :
	Đã củng cố trong phần luyện tập 
	5. Hướng dẫn về nhà :
Nắm vững định nghĩa CBHSH của số a không âm , phân biệt với căn bậc hai của số a không âm , biết cách viết định nghĩa theo kí hiệu .
Nắm vững định lý về so sánh các căn bậc hai số học và biết cách đưa về căn bậc hai số học để so sánh 
Bài tập về nhà : 1 , 2, 4 SGK và 1 , 4 , 7 , 9 SBT 
Tuần 1 Ngày soạn : 03 / 09 / 2005 
Tiết 02 Ngày dạy :
 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẢNG THỨC 
A. Mục tiêu : Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp . Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập , phấn màu , HS ôn định lí Pytago , giá trị tuyệt đối của một số
C. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ 
HS1 : Định nghĩa CBHSH của số a, viết dưới dạng kí hiệu . Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a) CBHSH của 64 là 8 và - 8 , b) , c) , d) 
HS2 : Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc hai số học . Sửa bài tập số 4 SGK 
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Căn thức bậc hai .
Cho HS đọc và trả lời [?1] . Vì sao AB = ? 
Giới thiệu khái niệm căn thức bậc hai , biểu thức lấy căn 
Nhấn mạnh chỉ được xác định nếu a. Vậy xác định ( có nghĩa ) khi nào ? 
Cho HS đọc ví dụ 1 . Hỏi thêm nếu x = 0 ; x = 3 thì lấy giá trị nào? Nếu x = - 1 thì sao ?
Cho HS làm [?2] 
Yêu cầu HS làm bài 6 SGK 
HĐ2 : Hằng đẳng thức 
Cho HS làm [?3} . Gọi hai HS lên bảng . Yêu cầu HS nhận xét bài làm , sau đó nhận xét quan hệ và a ? Giới thiệu định lí . Để chứng minh định lí ta cần chứng minh điều kiện gì ?. Hãy chứng minh điểu kiện đó .
Trở lại bài [?3} Hãy giải thích kết quả .
Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 2 , ví dụ 3 và giải các ví dụ đó 
Cho HS làm bài 7 SGK 
Nêu chú ý SGK 
Giới thiệu ví dụ 4 GV hướng dẫn choHS 
Yêu cầu HS làm bài 8 c, d ( SGK) 
AB2 + BC2 = AC2 ( Định lí Pytago ) . AB2 + x2 = 52 
 ( AB > 0 ) 
Một HS đọc một cách tổng quát 
HS : Đọc ví dụ 1 
Nếu x = 0 thì 
Nếu x = 3 thì 
Nếu x = -1 thì không có nghĩa .
Một HS lên bảng thực hiện .
Hai HS lên bảng điền , HS nêu nhận xét : Nếu a < 0 thì 
 Nếu a thì 
Phải chứng minh 
 và 
Sau khi được GV hướng dẫn một HS lên bảng thực hiện . Cả lớp theo dõi nhận xét 
HS ghi chú ý vào vở 
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài 
I. Căn thức bậc hai :
 [?1] : AB = 
 là căn thức bậc hai của biểu thức 25 – x2 
 Tổng quát : SGK 
II. Hằng đẳng thức 
Định lí : Với mọi số a , ta có 
 Chứng minh SGK 
Ví dụ 2 : ( SGK ) 
Ví dụ 3 : ( SGK ) 
Chú ý :
Ví dụ 4 : SGK 
	4. Củng cố 
	có nghĩa khi nào ? bằng gì ? khi A , khi A < 0 
	Hoạt động nhóm bài 9 SGK 
	5. Hướng dẫn về nhà 
	Nắm vững điều kiện để có nghĩa , hằng đẳng thức 
	Hiểu được cách CM định lý với mọi a 
	Bài về nhà 8a,b , 10 ,11 , 12 , 13 SGK 
 Tiết 3 Ngày soạn : 05 / 09 / 2005 : 
 Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu : 
HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa , biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
 HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số , phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình .
B. Chuẩn bị : Bảng phụ , đèn chiếu , giấy trong có ghi câu hỏi , bài tập , hoặc bài giải mẫu 
C. Tiến trình lên lớp : 1. Oån định tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ 
HS1 : Nêu điều kiện để có nghĩa ? Sửa bài tập 12a,b / tr 11SGK 
Tìm x để biểu thức sau có nghĩa :
	a) ; b) ĐS : a) b) x
HS2 : Điền vào chỗ để được khẳng đúng : 
Sửa bài tập 8a,b SGK 
	a) ĐS : ; b) ĐS : 
HS3: Sửa bài tập 10 /tr11/ SGK 
	a) CM: 
	b) CM: 
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện tập 
Bài tập 11/tr11/ SGK: Tính 
a) 
b) 36 : 
c) 
d) 
Bài 12 / tr11/ SGK 
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa : 
c) 
GV : Gợi ý : - Căn thức có nghĩa khi nào ?
 - Tử là 1 > 0 , vậy mẫu phải thế nào ?
d) 
GV : có nghĩa khi nào ? 
 x2 ≥ 0 , vậy biểu thức x2 + 1 có gì đặc biệt ?
GV : cho thêm bài tập 16(a,c) tr5 SBT :
Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x ? 
a) 
GV : biểu thức có nghĩa khi nào ?
Khi nào tích 2 thừa (x-1)(x-3) ≥ 0 ? 
c) có nghĩa khi nào ?
GV : Khi nào thì ? 
Bài tập 13 / tr11 SGK 
Rút gọn các biểu thức sau 
a) với a<0 
b) vớ a ≥ 0 
c) 
d) với a < 0 
Bài tập 14/ tr11 SGK 
Phân tích thành nhân tử 
a) x2 – 3 
d) 
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 19 / tr6 SBT 
Rút gọn phân thức .
a) với x ≠ 
b) 
Bài 15tr11 SGK 
Giải các phương trình sau 
a) x2 – 5 = 0 
b) 
Bài 17 / tr5 SBT 
Tìm x , biết 
a) 
GV : Hướng dẫn HS giải quyết vế trái 
Bài tập 11/ tr11SGK
HS: Thưc hiện khai phương , nhân hay chia , rồi đến cộng hay trừ , làm từ trái sang 
Hai HS lên bảng trình bày .
a) 
= 4.5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
b) 36: = 36 : 18 – 13 = 2 – 13 = - 11 
Hai HS lên bảng trình bày .
c) = 3 
d) 
Bài 12/tr11SGK
HS : 
HS : 1>0 . Suy ra điều kiện -1 + x > 0 
HS : x > 1 
HS : có nghĩa với mọi giá trị của x vì x2 ≥ 0 với mọi x 
Bài 16a,c /tr5 SBT 
a) có nghĩa khi (x – 1) (x – 3 ) ≥ 0 
 hoặc 
* 
* 
Vậy có nghĩa khi x ≥ 3 hoặc x ≤ 1 
2
3
1
0
c) có nghĩa khi ≥ 0
 hoặc 
*
* 
Vậy có nghĩa khi x ≥2 hoặc x < -3 
a) = 2 với a < 0 
b) = với a ≥ 0 
c) = 3a2 + 3a2 = 6a2 
d) = 5 - 3a3 = =-10a3- 3a3
 = - 13a3 
 HS :
a) x2 – 3 = x2 = 
d) 
Bài 19/tr6 SBT 
a) 
b) vớ x = 
Bài 15 tr11 SGK
a) x2 – 5 = 0 
 hoặc 
 hoặc x=
b) = 
Bài 17/ tr5 SBT 
Tìm x , biết 
a) 
(Phương trình có hai nghiệm là x1 =1; x2 = -1/5 )
	4. Củng cố : Đã củng cố qua bài tập 
 	5. Dặn dò : 
	- Oân lại các kiến thức mục 1 và mục 2 .
	- Luyện tập lại một số dạng bài tập như : Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa ,rút gọn biểu thức , phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình 
	- Bài tập về nhà số 16/ tr12SGK , số 12, 14, 15 , 16 ( b, d) 17 (b, c, d )tr5,6 SBT
Tiết 4 : Ngày soạn : 05 / 09 / 2005
 Ngày dạy : 
 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 
A.Mục tiêu : 
 - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 
 - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 
B. Chuẩn bị : Bảng phụ , ghi định lý , quy tắc khai phương tích một tích , quy tắc nhân các căn bậc hai và các chú ý .
C. Tiến trình lên lớp : 1. Oån định tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ 
HS1 : Điền dấu x vào ô thích hợp :
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
 xcá định khi x ≥
2
 xác định khi x ≠ 0 
3
 = 1,2 
4
5
Câu 1 : Sai , sửa x ≤ ; Câu 2: Đúng ; Câu 3 : Đúng ; Câu 4 : Sai , sửa : - 4 ; Câu 5 : Đúng .
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu định lý 
GV: Cho HS làm [?1]tr12 SGK Tính và so sánh : và 
GV : Đây là trường hợp cụ thể .
Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau :
GV : Đưa định lí GSK tr12 trong bảng phụ 
GV : Hướng dẫn HS chứng minh 
Ví a ≥0 ,b ≥0 có nhận xét gì về 
GV : Hãy tính ? 
Vậy với a ≥ 0 ; b ≥ 0 xác định và và 
Vậy định lí được chứng minh 
GV : Định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm . Đó là chú ý tr13 SGK 
HĐ2: Aùp dụng định lí 
GV : - Q ...  dương thì phương trình trùng phương có 4 nghiệm .
Nếu phương trình bậc hai trung gian có 1 nghiệm dương thì phương trình trùng phương có 2 nghiệm 
Nếu phương trình bậc hai trung gian không có nghiệm dương thì phương trình trùng phương vô nghiệm .
phương trình có ẩn ở mẫu : Các bước giải 
1) Tìm ĐKXĐ của phương trình 
2) Quy đồng và khử mẫu 
3) Giải phương trình 
4) Đối chiếu ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm 
HS : Giải bài ví dụ 2 
HS : Phương trình tích có 1vế là tích các biểu thức của ẩn – vế kia bằng 0 .
HS : Lần lượt cho các biểu thức tích bằng 0 ta hạ bậc phương trình 
HS : Rút ra cách giải các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai 
1) Phương trình trùng phương : 
Phương trình có dạng :
ax4 + bx2 + c =0 , trong đó a , b , c là số đã biết (a ≠ 0 ) 
Đặt t = x2 ³ 0 , phương trình trên thành at2 + bt + c = 0 
 Ví dụ 1: Giải phương trình 
 x4 – 13x2 + 36 = 0 
Đặt t = x2 ³ 0 , phương trình trên thành t2 – 13t + 36 = 0 
 = b2 – 4 ac = 169 – 144 = 25
Phương trìnhẩn t có hai nghiệm phân biệt : 
 t1 = = (hđk)
 t2 = (hđk) 
 x2 = 9 Û x = 
 x2 = 4 Û x = 
Vậy phương trình trùng phương có 4 nghiệm x1 = 3 , x2 = - 3 , x3 = 2 , x4 = - 2 
HS : làm [?1] có bổ sung thêm 2 câu c) x4 – 5x2 + 6 = 0 
 d) x4 – 9x2 = 0 
2) Phương trình có ẩn ở mẫu :
 Các bước giải phương trình có ẩn ở mẫu 
1) Tìm điều kiện xác định phương trình .
2) Quy đồng và khử mẫu 
3) Giải phương trình 
4) Đối chiếu điều kiện xác định và trả lời 
 Ví dụ 2 : Giải phương trình 
ĐKXĐ : x ≠ 
 Û x2 – 3x + 6 = x + 3 
 Û x2 – 4x + 3 = 0 
 Vì a + b + c = 0 
Phương trình có nghiệm x1 = 1 và x2 = = 3 . Vì 1 ĐKXĐ 
 3 ĐKXĐ 
Vậy phương trình trên có 1 nghiệm là x = 1 
HS: Làm tập 35 ( b ,c )tr 56(SGK) 
3) Phương trình tích : 
 Ví dụ 3 : Giải phương trình 
( x+1) ( x2 + 2x – 3 ) = 0 
Û 
Û 
Phương trình trên có 3 nghiệm là x1 = -1 , x2 = 1 , x3 = - 3 
HS : Lên làm bài 36a tr 56 SGK 
Giải phương trình 
( 3x2 – 5x +1 ) ( x2 – 4 ) = 0 
ĐS:Phương trình trên có 4 nghiệm
x1,2 = ; x3,4 = 
[?3] và bài 36b : Sinh hoạt nhóm 
[?3] : Phương trình có 3 nghiệm là x1 = 0 , x2 = - 1 , x3 = - 2 
Bài 36b : Phương trình có 4 nghiệm : x1 = 1 , x2 = -5/2 , x3= -1 ,x4 = 3/2 
 	4. Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm vững các giải từng loại phương trình 
 - Bài về nhà số 34 , 35a , tr 56 SGK và bài số 45 , 46 , 47 tr 45 SBT 
Tiết 61 : Ngày soạn : 02 / 04 / 06 Ngày dạy 
Luyện tập 
A. Mục tiêu : Rèn HS kĩ năng giải 1 số dạng phương trình quy về phương trình quy về phương trình bậc hai : Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu , một số dạng phương trình bậc cao – Ngoài ra hướng dẫn HS cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ .
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập , vài bài giải mẫu , máy tính bỏ túi 
C. Tiến trình lên lớp : 1. Oån định tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Chữa bài tập 34(a,b) tr 56 SGK 
HS2 : Chữa bài tập 46(a,c) tr 45 SBT 
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Bài 37(c,d) tr 56 SGK 
GV : Cho lên giải phương trình trùng phương 
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 
d) 2x2 + 1 = - 4 
GV : Kiểm tra việc làm bài tập của HS 
GV : Nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng , có thể cho điểm 
2) Bài 38 b , d tr 56 , 57 SGK 
Giải các phương trình 
b) x3 + 2x2 – ( x – 3 )2 = ( x-1)( x2- 2 ) 
c) 
3)Bài 46( e , f) tr 45 SBT Giải phương trình 
e) 
f) 
4) Bài 39 c, d :
c) Giải phương trình 
(x2 – 1 ) (0,6x + 1) = x( 0,6x + 1 ) 
d) ( x2 + 2x – 5 )2 = ( x2 – x + 5 )2 
5) Bài 40 ( a, )tr 57 SGK 
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn số phụ 
a) 3( x2 + x )2 – 2 ( x2 + x ) – 1 = 0 
GV : Hướng dẫn : Đặt x2 + x = t ta có phương trình :
 3t2 – 2t – 1 = 0 
 Sau đó yêu cầu HS giải tiếp 
1) Bài 37( c , d ) tr 56 SGK 
c) Giải phương trình : 0,3 x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 
Đặt t = x2 ³ 0 , ta được phương trình 
 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 
 Vì a – b + c = 0 , nên t1 = - 1 ( loại )
 t2 = -c/a = - 5 ( loại ) 
 Vậy phương trình trùng phương vô nghiệm .
d) 2x2 + 1 = - 4 
ĐKXĐ : x ≠ 0 
 Û 2x4 + x2 = 1 – 4x2 
 Û 2x4 + 5x2 – 1 = 0 
 Đặt t = x2 ³ 0 , ta được 
 2t2 + 5t – 4 = 0 
 ∆ = b2 – 4 ac = 25 + 8 = 33 
t1 = = > 0 ( Hợp ĐKXĐ) 
t2 = < 0 ( Loại )
x2 = Û x1,2 = 
2) Bài 38b , d tr 56 , 57 SGK 
b) x3 + 2x2 – ( x – 3)2 = ( x – 1 ) ( x2 – 2 ) 
Û x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2 
Û 2x2 + 8x – 11 = 0 
∆/ = b/2 – ac = 16 + 22 = 38 
 x1,2 = 
d) 
Û 2x( x – 7 ) – 6 = 3x – 2 ( x – 4 ) 
Û 2x2 – 14x – 6 – 3x + 2x – 8 = 0 
Û 2x2 – 15x – 14 = 0 , ĐS : x1,2 = 
3) Bài 46 ( e , f ) tr 45 SBT 
e) ĐK : x ≠ 1
Ûx3 + 7x2 + 6x - 30 = x3 – x2 + 16x – x2 + x – 16 
Û 9x2 – 11x – 14 = 0 
ĐS : x1 = -7/9 , x2 = 2 
f) ĐK : x ≠ 1 
Û x2 + 9x – 1 = 17 ( x – 1 ) 
Û x2 – 8x + 16 = 0 
Û ( x – 4 )2 = 0 
Þ x1 = x2 = 4 ( TMĐK) 
4) Bài 39( c , d) 
c) HS hoạt động nhóm ( nửa lớp làm câu c) 
Û ( x2 – 1 ) ( 0,6x + 1 ) = x ( 0,6x + 1) 
Û ( x2 – 1 ) ( 0,6x + 1 ) – x ( 0,6x + 1) = 0 
Û ( 0,6x + 1) ( x2 – x – 1 ) = 0 
Û 0,6x + 1 = 0 hoặc x2 – x – 1 = 0 
ĐS : x1,2 , x3 = - 5/3 
d) Nửa lớp làm câu d) 
( x2 + 2x - 5 )2 = ( x2 – x + 5 )2 
Û ( x2 + 2x -5 )2 – ( x2 – x + 5 )2 = 0 
Û (x2 + 2x – 5 + x2–x + 5 )(x2+ 2x–5 – x2+x–5 ) = 0 
Û ( 2x2 + x ) ( 3x – 10 ) = 0 
Û 2x2 + x = 0 hoặc 3x – 10 = 0 
ĐS : x1 = 0 , x2 = - 1/ 2 ; x3 = 10/3 
5)Bài 40 ( a, c) tr 57 SGK 
a) Đặt x2 + x = t , ta được : 3t2 – 2t – 1 = 0 
 vì a + b + c = 0 ta được t1 = 1 , t2 = -1/3 
* x2 + x = 1 Û x2 + x – 1 = 0 . ĐS : x1,2 = 
* x2 + x = Û 3x2 + 3x + 1 = 0 
 ∆ = 9 – 12 = - 3 < 0 , phương trình vô nghiệm 
Vậy phương trình trên có 2 nghiệm 
 x1,2 = 
	4. Hướng dẫn về nhà 
	- Bài tập về nhà số 37 ( a, b ) , 38( a,c,e,f) , 39 ( a, b ) , 40 ( b , c , d ) tr 56 57 SGK 
	- Số 49 , 50 tr 45 , 46 SBT – Hướng dẫn bài 40c , d 
 40c) Đặt t = ³ 0 , 40d) Đặt t = Þ 
Tiết 62 Ngày soạn : 5 / 4 / 2006 Ngày dạy : 
Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
A. Mục tiêu : HS biết chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn – HS biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán – HS biết trình bày bài giải của 1 bài toán bậc hai 
B. Chuẩn bị : Bảng phụ , thước thẳng , máy tính bỏ túi 
C. Tiến trình lên lớp : 1. Oån định tổ chức 
	2.kiểm tra bài cũ 
HS : nêu các bước giải bài toán lập phương trình 
	3. Bài giảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Ví dụ 
GV : Bài toán này thuộc dạng nào 
GV : Dùng bảng phân tích đại lượng yêu cầu 1 HS lên bảng điền 
Số áo may 1 ngày
Số ngày
Số áo may
Kế hoạch
x(áo)
3000
Thực hiện
x+6(áo)
2650
GV : Dạng toán là gì ? 
GV : Nếu gọi x là cạnh rộng của hình chữ nhật thì chiều dài là ? 
Phương trình phải lập là gì ? 
GV gọi 1 HS lên bảng giải tìm kết quả cạnh rộng và cạnh dài hình chữ nhật .
GV : Cho HS chốt lại cách giải bài toán lập phương trình .
HĐ2 : Luyện tập 
1) Bài tập số 41 tr 58 SGK
GV : Dạng toán là gì ?
GV : Gọi số nhỏ là x thì ta suy được gì ? 
GV : Cho HS sinh hoạt nhóm tìm phương trình ppải lập 
GV : Phương trình phải lập là gì ?
GV : Gọi 1 HS lên bảng giải 
GV : trả lời kết quả ? 
2) Bài tập 42 tr 58 SGK 
GV : Cho HS đọc đề 
GV : Hướng dẫn HS phân tích đề bài 
- Chọn ẩn số ?
- Bác Thời vay ban đầu 2000000đ 
Sau 1 năm cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu ? 
- Số tiền này coi là tiền gốc để tính lãi năm sau . Vây sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu ? 
Lập phương trình của bài toán ? 
HS : Bài toán này thuộc dạng toán năng suất 
HS : Ta cần phân tích các đại lượng : Số áo may trong 1 ngày , htời gian may áo , số áo 
HS : lên điền số liệu vào bảng 
HS : thiết lập phương trình 
HS : Giải phương trình bậc hai 
Và tìm x1 = 100 ( hợp đk) 
 x2 = - 36 loại 
HS : trả lời : Theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải may được 100 cái áo 
HS : Dạng toán hình chữ nhật 
HS : Gọi x là chiều rộng hình chữ nhật Þ chiều dài là x + 4 
HS : Phương trình phải lập 
 x( x+4) = 320 
Giải ta được x1 = 16 ( nhận ) 
 x2 = - 20 ( loại ) 
HS : Trả lời : 
Chiều rộng hình chữ nhật là 16m
Chiều dài hình chữ nhật là 20m 
- HS : Sinh hoạt nhóm : 4 nhóm 
Các nhóm sẽ tìm đến phương trình 
 x( x+ 5) = 150 
Û x2 + 5x – 150 = 0 
HS : Giải tìm được 2 số là 10 , 15 
 và - 10 ; - 15 
HS : Chọn lãi suất cho vay hằng năm là x% ( ĐK : x > 0 ) 
HS : Tính lãi năm thứ nhất 
 2000000x% 
Cả vốn lẫn lãi năm thứ nhất là :
 2000000 + 2000000x% = 
 = 20000( 100 + x ) 
Tiền lãi của năm thứ hai :
 20000( 100 + x ) x% 
Sau 2 năm cả vốn lẫn lãi là 
20000(100+x)+20000(100 + x ) x% 
= 200( 100 + x )2 
Ta có phương trình ( Cho HS về nhà làm tiếp ) 
1. Ví dụ : tr 57 SGK 
 Giải :
Gọi x ( áo ) là số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch x : nguyên dương 
Þ Số áo may trên thực tế mỗi ngày là x + 6 ( áo ) .
 Số ngày hoàn thành số áo theo kế hoạch 3000/x ( ngày )
 Số ngày hoàn thành số áo trên thực tế 2650/ x+6 ( ngày ) 
Ta có phương trình :
Û 3000( x + 6 ) – 5x(x+ 6)=2650x
Û 3000x+18000–5x2–30x = 2650x
Û x2 – 64x – 3600 = 0 
 ∆/ = 322 + 36 = 4624 ,= 68
 x1 = 32 + 68 = 100 
 x2 = 32 – 68 = - 36 
Trả lời : Theo kế hoạch , mỗi ngày xưởng phải may xong 100 cái áo 
[?1] : 
 Giải :
 Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m) , x> 0 
 Vậy chiều dài của mảnh đất là x+4 (m) 
Diện tích của mảnh đất là 320 m2 , ta có phương trình 
 x( x+ 4) = 320 
Û x2 + 4x – 320 = 0 
 ∆/ = b/2 – ac = 4 + 320 = 324 
 x1 = 16 ( TMĐK)
 x2 = - 20 loại 
Chiều rộng củamảnh đất là 16m 
Chiều dài của mảnh đất là 20m 
 Giải :
 Gọi lãi suất cho vay hàng năm là x% ( ĐK x >0 ) 
 Sau năm thứ nhất cả vốn lẫn lãi là 
2000000 + 2000000x% = 
 = 20000 ( 100 + x ) 
 Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là 
20000(100 + x )+ 20000(100+x)x% 
 = 200( 100 + x )2 
Ta có phương trình ( HS tiếp tục về nhà giải )
	4. Hướng dẫn về nhà 
	- Bài 43 , 45 , 46 , 47 , 48 tr 49 SGK – Bài 51 , 56 , 57 tr 46 , 47 SBT 
	- GV : Lưu ý dạng toán có 3 đại lượng trong đó có 1 đại lượng bằng tích hai đại lượng kia ta nên phân 	tích các đại lượng bằng bảng thì dể lập phương trình hơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an DS9.doc