Bài soạn môn Đại số khối 8, kì II - Tiết 41 đến tiết 67

Bài soạn môn Đại số khối 8, kì II - Tiết 41 đến tiết 67

I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:

1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình

2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu

3/ Có hứng thú học về phương trình

II/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức

III/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 44 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 8, kì II - Tiết 41 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
Đ1 mở đầu về phương trình 
I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình 
2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu
3/ Có hứng thú học về phương trình
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức
III/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
- Học sinh 1: 
Tìm x biết: 3x - 1 = x
- Học sinh 2:
Tìm x biết: x2 - 1 = 0
- Dưới lớp:
Tìm x biết: x2 - 1 = 0
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (phút)
GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn 
?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì
?1
?2
?3
GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm 
và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì?
?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không
GV treo bảng phụ: 
Nhận xét sau đây đúng hay sai?
-PT: x-1=0 có 1 nghiệm 
x = 1
- PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2
- PT: x + (x +2) = 2(x + 1)
có nghiệm là số thực bất kỳ
- PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào
HS trả lời: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
HS nghiên cứu SGK:
HS viết vài ví dụ phương trình đơn giản. 
HS trả lời (hoặc đọc SGK)
Tìm giá trị hai biểu thức hai vế tại x = m rồi so sánh hai giá trị đó
HS đánh giá
HS 8A đọc chú ý SGK
1/Phương trình một ẩn:
*/ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1)
 3x - 1 = x (2)
*/ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
*/ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : 
 A(m) = B(m)
VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1.
Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5
*/ Chú ý: 
a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó
b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình 
GV yêu cầu đọc SGK 
? Giải phương trình là gì và
tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào 
?4
Yêu cầu HS làm 
Tìm tập nghiệm của:
2x = 2; ; 
x - (x - 1)=1; 
x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: 
 HS thực hiện 
HS trả lời
Học sinh đọc thứ tự các tập nghiệm: 
2/ Giải phương trình :
- Tập nghiệm 
- Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó
?4
 Phương trình 
x = 2 có tập nghiệm là 
 S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương
GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng 
?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương 
? Thế nào là hai phương trình tương đương
Học sinh thực hiện
2x = 2 
Û x -(x - 1)=1vì
 = 2 Û x2 - 4 = 0 vì
 x2 = - 1 Û x2+1 = 0 vì
Học sinh trả lời: hai phương trình tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm
3/ Phương trình tương đương 
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ: x - 1 = 0
 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = )
Hoạt động 4: Củng cố (2phút)
?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không
Yêu cầu làm bài 1/6,SGK
GV hướng dẫn trình bày 
Học sinh nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không: So sánh hai tập nghiệm
Học sinh thực hiện
Bài 1/tr 6/a
Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có:
VT = 4X (-1) - 1 = -5
VP = 3(- 1) - 2 = - 5
Tại x = -1 VT = VP
Vậy: x = -1 là nghiệm
V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút)
	 Học thuộc: các kết luận
Đọc thông tin bổ sung
Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK
Đọc trước Đ 2
Hướng dẫn: Bài 3/ 6
Chỉ cần viết tập nghiệm S = 
----------------***-----------------
Tiết 42
Đ2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm phương trình bậc nhất, cách giải.
2/ Quy tắc chuyển vế và nhân để giải phương trình và có kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
3/ Cách trình bày lời giải bài toán giải phương trình 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn hai quy tắc của đẳng thức số
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Nêu quy tắc của đẳng thức số và viết dạng tổng quát
Học sinh 2 và dưới lớp:
 Giải phương trình: 
 2x - 6 = 0
TCĐTS:
a + c = b Û a = b - c
 Û ac = bc (c)
Giải: 2x - 6 = 0
Û 2x = 6 
Û x = 6 : 2 Û x = 3
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Nghiên cứu định nghĩa phương trình
 bậc nhất một ẩn: (5 Phút)
?: Nêu nhận xét đa thức vế trái của phương trình (1)
GV khẳng định: Pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
?: Pt bậc nhất một ẩn là gì
?: Bạn  đã dùng quy tắc nào để giải PT (1)
Học sinh nêu nhận xét: 
Học sinh đọc SGK 
HS trả lời
1/ Định nghĩa: (SGK/7)
Ví dụ:
 2x - 6 = 0 
( ẩn x, a = 2; b = - 6)
 2 - 6y = 0 
(ẩn y; a = - 6; b = 2)
x +1 = 0; 
Hoạt động 2: Xây dựng hai quy tắc biến đổi phương trình (10 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Có mấy quy tắc biến đổi phương trình, phát biểu?
?: Trong lời giải BKT mỗi bước bạn  đã áp dụng quy tắc nào
?1
GV yêu cầu học sinh làm
?2
GV yêu cầu học sinh làm
HS nghiên cứu SGK và trả lời 
Một HS đứng tại chỗ trả lời 
Các nhóm thảo luận
các nhóm báo cáo kết quả
các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhóm khác
Một HS đọc lại hai quy tắc
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình 
Quy tắc1: (SGK) - Chuyển vế - đổi dấu
Quy tắc 2: (SGK) - Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
?1
?2
 (Chuyển vế -đổi dấu)
  Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
Hoạt động 3:Xây dựng quy trình giải phương trình
 bậc nhất một ẩn (13 Phút)
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trình bày lại hai ví dụ vào vở
GV yêu cầu học sinh ?3
làm 
Học sinh nghiên cứu sgk 
Cả lớp thực hiện
 1 Học sinh trình bày trên bảng
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1:
Ví dụ 2: 
?3
Hoạt động 4: Củng cố (5 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc biến đổi phương trình và quy trình giải phương trình 
Học sinh trình bày
V/ Hướng dẫn về nhà: (3 - 5 phút)
Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình 
Làm các BT: 6à 9/tr 9;10 SGK
Đọc trước (Đ3) 
----------------***-----------------
Tiết 43
Đ3 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
I/ Mục tiêu: Học sinh cần:
1/ Nắm chắc quy trình giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2/ Có kỹ năng trình bày lời giải bài toán giải phương trình 
3/ Có thói quen tìm tòi sáng tạo toán học
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Nêu quy tắc biến đổi phương trình
Học sinh 2: Làm bài 8c/10 SGK
Dưới lớp: Quy đồng mẫu thức của 
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải phương trình hai vế là đa thức (15Phút)
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có hai vế là đa thức ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11c/ Tr 13
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa 
Học sinh trả lời:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Học sinh làm bài 11c/Tr 13
1/ Cách giải phương trình hai vế là đa thức:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Ví dụ: Giải phương trình:
Bài 11c/Tr 13
5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 5 - x + 6 = 12 - 8x
Û 8x - x = 12 - 6 - 5
Û 7x = 1
Û x = 1/7
Vậy tập nghiệm:
S = 
Hoạt động 2: Cách giải phương trình có chứa mẫu số ( 15Phút)
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 2 ở sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có chứa mẫu số ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình
GV yêu cầu học sinh làm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 12c/ Tr 13
Yêu cầu học sinh đọc chú ý 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời:
 - Quy đồng mẫu các phân thức
 - Khử mẫu
 - Làm tiếp các việc như dạng 1
?2
Học sinh làm 
Học sinh hoạt động cá nhân
Học sinh đọc chú ý, nghiên cứu ví dụ 4; 5; 6 
Học sinh viết ví dụ tương tự 
2/ Cách giải phương trình có chứa mẫu số:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Quy đồng, khử mẫu
 - Bỏ dấu ngoặc(nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Bài 12c/13
Giải phương trình:
Tập nghiệm của phương trình đã cho là:
S = 
Chú ý: SGK/Tr12
Hoạt động 3: Củng cố ( 5 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 10/Tr12-SGK
Giáo viên nhận xét 
Học sinh thảo luận nhóm
Các nhóm báo cáo, nhận xét
Bài 10a/Tr12:
V/ Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
Học thuộc: các bước giải phương trình 
Làm các BT: 10 à 16 /Tr13- SGK
Hướng dẫn bài 15: 
Lập bảng số liệu (xem bài 36/50-SGK Tập 1)
Tiết 44
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố các nội dung đã học ở tiết trước:
1/ Quy trình giải phương trình, rèn kỹ năng trình bày lời giải ở tiết 41, 42
2/ Tập làm quen với bài toán lập phương trình 
3/ Có thói quen làm việc cẩn thận chính xác
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, 
Học sinh: Ôn lại quy trình giải phương trình, các quy tắc biến đổi phương trình 
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Làm bài 13/tr13
Học sinh 2: làm bài 12d/13
Dưới lớp: làm bài 14/13
Bài 12d/13: Giải phương trình:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là:
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập giải phương trình ( 15 Phút)
Gv treo bảng phụ có lời giải BT 13/13
Giáo viên lưu ý HS những sai sót thường gặp khi làm bài tập giải phương trình 
1/ Chuyển vế không đổi dấu
2/ Chia 2 vế của phương trình cho một đa thức có chứa ẩn
Giáo viên yêu cầu HS trả lời BT 14
GV treo bảng phụ
HS ghi chép
HS theo dõi ghi chép
HS1: trả lời
HS quan sát
Bài 13/13
-Lời giải của Hoà sai 
(Vì đã chia 2 vế của PT cho 1 đa thức chứa x)
Lời giải đúng:
Vậy tập nghiệm của PT là 
Bài 14/13:
Nghiệm
x = -1
x=2
x=-3
PT(1)
X
PT(2)
X
PT(3)
X
Hoạt động 2:Làm quen với bài toán lập phương trình (15 Phút)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 15/tr13
?: Theo em ôtô cần phải đi với vận tốc như thế nào để đuổi kịp xe máy 
GV có thể hướng dẫn bằng bảng số liệu:
Xe máy
Ô tô
S
x + 1 (h)
x (h) 
v
32km/h
48km/h
t
32(x + 1)km
48x km
Giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải phương trình vừa tìm được đẻ biết thời gian ôtô sẽ đuổi kịp xe máy 
GV yêu cầu học sinh làm bài 16/13
Giáo vi ... / x = 0 không là nghịêm của bất phương trình vậy nhận xét trên là sai.
Bài 29
a/ Gọi x là giá trị thoả mãn 2x – 5 không âm. Nghĩa là 
2x – 5 0
2x 5
x 2 
b/ Xét -3x -7x + 5
7x – 3x 5
4x 5
x 1 
Bài 30 :
Loại tiền
Số tờ
Trị giá
(Nghìn đ)
2 000
15-x
(15-x)2
5 000
x
5x
Tổng
15
5x+(15-x)2
5x+(15-x)2 73x 40
x13
Vậy người đó có không quá 13 tờ giấy bạc mệnh giá 5 000 đồng 
Bài 31: Giải BPT
(x – 1) < 
3(x - 1) < 2(x - 4)
x < - 5
 )//////////////////////////
 -5 0
Bài 34:
a/ -2x > 23
x > 23+2 (S)
x > 25
Sửa lại là:
- 2x > 23
x < 23 : (-2)
x < - 11 
Củng cố: (5 phút) 
Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 33
? Tính điểm trung bình như thế nào 
Giáo viên yêu cầu học sinh đặt ẩn x cho điểm thi môn toán 
Giáo viên đưa ra bất phương trình và yêu cầu học sinh về nhà giải tiếp. 
Học sinh đọc đề bài tập 33 Nêu cách tính điểm trung bình
Học sinh đặt lời giải cho bài tập 
Học sinh giải bất phương trình 
Học sinh chọn câu trả lời 
Bài 33
Giả sử điểm thi môn toán của bạn Chiến là x 
(ĐK: x > 6 x nguyên)
x + 8 + 7 + 10 4 .8
x 32 – 7- 8 -10
x 7
Vậy: Chiến phải có điểm thi Toán ít nhất là 7 để đạt loại giỏi
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối
Làm bài tập : 21 à26 / 47 SGK (các câu còn lại)
Làm bài tập: 60 à 64/ 47 SBT
Đọc trước Đ5
---------------***---------------
Tiết 64
Đ5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Biết xét từng khoảng để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
2/ Kỹ năng: Trình bày lời giải, kết luận tập nghiệm 
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ phấn màu
2/ Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)
Giáo viên nêu yêu cầu 
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét 
HS1: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối
HS2: Bỏ dấu gía trị tuyệt đối của biểu thức 
 + x – 2 khi x 3
Dưới lớp: làm bài tập cùng HS2
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10 phút)
Gv yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của HS1
Giáo viên cho học sinh lấy các ví dụ 
Giáo viên bổ sung nhận xét
 ?1
Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
Một học sinh nhận xét 
Mỗi học sinh tự lấy ví dụ và trình bày trước lớp
Học sinh nghe và nhận xét 
 ?1
Học sinh làm  
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
 a = a nếu a 0
 a = - a nếu a < 0
Ví dụ:
 ?1
Hoạt động 2: 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (20 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2 sách giáo khoa 
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại ví dụ 3 trong sách giáo khoa 
 ?2
giáo viên yêu cầu học sinh làm  
Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh và yêu cầu học sinh nhớ cách thực hiện 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 35 mỗi dãy làm một câu
Gọi hai học sinh lên bảng trình bày 
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 37 
Giáo viên yêu cầu trình bày vào phiếu học tập của nhóm 
Giáo viên đổi kết quả của các nhóm và cho các nhóm nhận xét chấm chéo 
giáo viên treo kết quả của nhóm lên bảng 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa 
Một em lên bảng trình bày ví dụ 3
 ?2
Học sinh làm 
Học sinh lên bảng trình bày 
Lớp nhận xét và ghi chép
Học sinh làm bài tập 35a,b
Học sinh nhận xét bổ sung 
Học sinh ghi chép vào vở 
Học sinh đọc đề bài tập 37
Một em nhắc lại các bước tiến hành
Các nhóm thảo luận nhóm 
Các nhóm chấm bài làm của nhóm bạn
Học sinh ghi chép 
 Ví dụ: = x + 4
Nếu x 0 thì = 3x
Ta có phương trình 
3x = x+ 42x = 4x=2
(x = 2 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Nếu x < 0 thì = -3x
-3x =x+4-4x = 4x=-1 (x = -1 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Kết luận : S = {2; -1}
 ?2
 a/ 
Nếu x -5 ta có phương trình x + 5 = 3x + 1
x – 3x = 1 – 5
-2x= - 4 
x = 2 (nhận)
Nếu x < -5 ta có phương trình 
- x – 5 = 3x + 1
- x – 3x = 1 + 5
- 4x = 6
x = - 1 (loại) 
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2}
Bài tập 35 a:
Bài làm :
Nếu x 0 ta có 
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Nếu x < 0 ta có 
A = 3x +2 – 5x = 2 – 2x
Bài tập 37 c
Bài làm
Nếu x -3 ta có phương trình 
 x + 3 = 3x – 1
3 + 1 = 3 x - x
4 = 2x
x = 2 (nhận)
Nếu x < -3 ta có phương trình 
- x – 3 = 3x – 1
-x – 3x = 3 – 1
-4x = 2
x = - (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = {2}
Hoạt động 3: 3. Củng cố (5 phút)
Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách giải phương trình có dấu giá trị tuyệt đối
Học sinh trình bày lại cách giải phương trình cón dấu giá trị tuyệt đối 
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Làm bài: 36,37/51SGK 
Làm đáp án ôn tập chương IV theo câu hỏi SGK
Làm các bài tập 38; 39; 40 /53SGK
---------------***---------------
Tiết 65
 ôn tập chương iv
I/ Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương IV
2/ Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của chương IV
3/ Thái độ: Tự giác học đến đâu ôn luyện ngay đến đó
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng tóm tắt kiến thức của chương
2/ Học sinh:Làm đáp án ôn tập theo câu hỏi cuối chương
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết (10phút)
Giáo viên chỉ định 5 học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trang 52 SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung cho chính xác
HS1: Cho 4 ví dụ khác nhau về bất đẳng thức
HS2: Nêu bốn bất phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát. Ví dụ cụ thể
HS3: Chỉ ra một vài nghịêm của các ví dụ đã nêu trên
HS4: Nêu quy tắc chuyển vế ở bất phương trình so sánh với các quy tắc này ở phương trình và bất đẳng thức
HS5: Nêu quy tắc nhân với một số ở bất phương trình so sánh với các quy tắc này ở phương trình và bất đẳng thức
Các quy tắc biến đổi:
Quy tắc
PT
BĐT
BPT
ch. vế
nhân với số0
(Đổi chiều khi nhân với 1 số âm)
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình:
BPT
BD tập nghiệm
x< a
 )///////////////
 a
xa
 ]///////////////
 a
x>a
 //////////////(
 a 
xa
 //////////////[
 a 
Hoạt động 2: Ôn các dạng bài tập (30 phút)
Giáo viên yêu cầu làm bài tập 38
Giáo viên giới thiệu cách giải khác
Giáo viên chốt lại một số cách chứng minh bất đẳng thức
Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 40/ 53
Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày 
Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu
Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 42/ 53
Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày 
Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu
Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 43/ 53
Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày 
Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu
Học sinh khác bổ sung cách giải khác
Học sinh trình bày một vài cách khác
Học sinh thống kê một vài cách chứng minh bất đẳng thức:
- Xét hiệu
- Biến đổi tương đương 
Học sinh lên bảng trình bày bài tập 40, 42; 43
Học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh
Bài 38:
Cách 1:
 m > n m +2 >n + 2 ()
Cách 2:
Xét hiệu: (m – 2)- (n + 2)
= m – n 
Vì m > n nên m – n > 0
Suy ra: (m – 2)- (n + 2) > 0
Suy ra: m +2 >n + 2 
Bài 40:
 a/ 0,2x < 0,6
x < 0,6 : 0,2
 )///////////////
 0 3
x < 3
Bài 42:
c/ (x - 3)2 < x2 -3
x2 - 6x +9 – x2 + 3< 0
- 6x < -12
x > 2 Vậy tập nghiệm
S = {x/ x > 2}
//////////////////(
 0 2
Bài 43:
Xét: x + 3 < 4x – 5
3 + 5 < 4x – x
8 < 3x
x > 2 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
//////////////////(
 0 8/3
S = {x/ x > 2}
IV/ Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút)
Học thuộc : Đáp án ôn tập
Làm bài tập : Ôn tập chương IV còn lại trong giờ học
Làm đáp án ôn cuối năm, giải các bài tập ôn tập cuối năm
---------------***---------------
Tiết 66; 67 
ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản cả năm
2/ Kỹ năng: Rèn các kỹ năng cơ bản : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức đại số, giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập PT...
3/ Thái độ: Nghiêm túc thực hiện quy trình học tập 
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ, máy tính 
2/ Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập, học đáp án.
III/ Kiểm tra: Trong lúc ôn tập
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản (15 phút)
- Nêu tên các chương đã học ?
- Nêu nội dung chính của chương 
- HS trả lời lần lượt 
- Lớp nhận xét 
A/ Kiến thức cơ bản
Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức.
Chương II : Phân thức Đại số
Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn.
Chương IV : Bất PT bậc nhất một ẩn.
B/ Các bài tập
Hoạt động 2: Làm các bài tập 
Dạng I : Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 – b2 - 4a + 4
b) x2 + 2x - 3
c) 4x2y2 – ( x2 + y2)2
d) 2a3 – 54b3
e) x3 + ( a – 1)x + a
f) x4 + 3x3 + x +3
g) x4 + 4
h) x4 + 4y4
i) x8 + x7 + 1
k) x3 + y3 + z3 – 3xyz
Dạng II : Toán về chia đa thức
Bài 1 :
 a) Thực hiện phép chia :
 ( 2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : ( 2x2 – 1)
 b) Chứng tỏ rằng thương tìm được trong phép chia trên luôn luôn dương với mọi giá trị của x.
Bài 2 : Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số lẻ bất kì luôn chia hết cho 8.
Bài 3 : Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức sau là số nguyên
 M = 
Dạng III : Rút gọn biểu thức
Bài 1 : Cho biểu thức :
 A = 
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định
b) Rút gọn biểu thức A
c) Tính giá trị của A với x = - 0,5.
Bài 2 : Cho biểu thức :
 B = 
a) Rút gọn B
b) Tính giá trị của B khi x = 1,5.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức B nhận giá trị là số nguyên.
Bài 3 : Cho biểu thức 
 C = 
a) Rút gọn biểu thức C
b) Tính giá trị của C khi = 2.
Bài 4 : Cho biểu thức :
 D = 
a) Rút gọn D
b) Tính giá trị của biểu thức D khi x = 1 và y = 0.
Bài 5 : Cho biểu thức
 P = 
a) Rút gọn P
b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P nhận giá trị là số nguyên.
Bài 6 : Rút gọn rồi tính giả trị của biểu thức sau tai x = 
Bài 7 : Chứng minh rằng :
Bài 8 : Cho biểu thức :
M 
a) Rút gọn biểu thức M
b) Tính giá trị biểu thức M, biết 
c) Tìm x để M nhận giá trị âm.
Dạng IV : Giải PT và bất PT sau :
a) 
b)
c) 
d) 
e) 
f) 
g) 
h) 
i) 3x2 + 2x - 1 = 0
k) 
m) 
Dạng V : Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Bài 1 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB ?
Bài 2 : Một xí nghiệp dự định sản xuất 1500 sản phẩm trong 30 ngày. Nhưng nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã không những vượt mức dự đinh 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày ?
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Ôn tập theo nội dung đã ôn tập . Đọc , xem lại các dạng bài tập đã ôn. Chuẩn bị giấy, dụng cụ học tập cho thi học kì (đề thi do Phòng giáo dục ra đề).

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DS 8 KII 1011 m3 cot.doc