I. MỤC TIÊU
ã HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
ã HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV: Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ), phấn màu, bút dạ.
ã HS: - Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.
ã - Giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm).
III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 Đ1 Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ), phấn màu, bút dạ. HS: - Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức. - Giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm). III.Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Giới thiệu.(5 phút) – GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 (4 chương). HS mở Mục lục tr134 SGK để theo dõi. – GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. GV : Giới thiệu chương I HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện. Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là : “Nhân đơn thức với đa thức” - HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương. Hoạt động 2 1. Qui tắc (10 phút) GV nêu yêu cầu : Cho đơn thức 5x. – Hãy viết một đa thức bậc 2 bất kì gồm ba hạng tử. – Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. – Cộng các tích tìm được. HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm. VD : 5x (3x2 – 4x + 1) = 5x . 3x2 – 5x . 4x + 5x . 1 = 15x3 – 20x2 + 5x. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. GV : Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS. GV : Yêu cầu HS làm . GV cho hai HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau. GV kiểm tra và chữa bài của một vài HS trên đèn chiếu. GV giới thiệu : Hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? Một HS lên bảng trình bày. GV nhắc lại qui tắc và nêu dạng tổng quát. A (B + C) = A . B + A . C (A, B, C là các đơn thức) HS phát biểu qui tắc tr4 SGK. Hoạt động 3 2. áp dụng (12 phút) GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK. Làm tính nhân. (– 2x3) (x2 + 5x – ) Một HS đứng tại chỗ trả lời miệng (– 2x3) (x2 + 5x – ) = – 2x3 . x2 + (– 2x3) . 5x + (– 2x3) . (– ) = – 2x5 – 10x4 + x3 GV yêu cầu HS làm tr5 SGK. Làm tính nhân. a) (3x3y – x2 + xy) . 6xy3 bổ sung thêm : b) (– 4x3 + y – yz) . (–xy) HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày. HS1 : a) (3x3y – x2 + xy) . 6xy3 = 3x3y . 6xy3 + (– x2) . 6xy3 + xy . 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 HS2 : b) (– 4x3 + y – yz) . (–xy) = (– 4x3) . (–xy) + y . (–xy) + (– yz) . (–xy) = 2x4y – xy2 + xy2z GV nhận xét bài làm của HS . GV : Khi đã nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian. GV yêu cầu HS làm SGK. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. – Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. – Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. HS nêu : S = = (8x + 3 + y) . y = 8xy + 3y + y2. với x = 3 m ; y = 2 m S = 8 . 3 . 2 + 3 . 2 + 22 = 48 + 6 + 4 = 58 (m2) GV đưa đề bài lên màn hình. Bài giải sau Đ (đúng) hay S (sai) ? HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. 1) x (2x + 1) = 2x2 + 1 2) (y2x – 2xy) (– 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2 3) 3x2 (x – 4) = 3x3 – 12x2 4) – x (4x – 8) = – 3x2 + 6x 5) 6xy (2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 6) – x (2x2 + 2) = – x3 + x Hoạt động 4 Luyện tập (16 phút) GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 tr5 SGK. (Đưa đề bài lên màn hình) bổ sung thêm phần d d) x2y (2x3 – xy2 – 1) HS1 chữa câu a, d. a) x2 (5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – x2 d) = x5y – x3y3 – x2y GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS 2 chữa câu b và c. b) (3xy – x2 + y) . x2y = 2x3y2 – x4y + x2y2 c) (4x3 – 5xy + 2x) (– xy) = – 2x4y + x2y2 – x2y GV chữa bài và cho điểm. Bài 2 tr5 SGK – GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (Đề bài đưa lên màn hình hoặc in vào giấy trong cho các nhóm). HS lớp nhận xét bài của bạn. HS hoạt động theo nhóm. a) x ( x – y) + y (x + y) tại x = – 6 ; y = 8 = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = – 6 ; y = 8 vào biểu thức (– 6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. b) x(x2 – y) – x2 (x + y) + y (x2 – x) tại x = ; y = – 100 = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = – 2xy Thay x = ; y = – 100 vào biểu thức. – 2 . (+) . (– 100) = + 100 Đại diện một nhóm trình bày bài giải. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. Bài tập 3 tr5 SGK (Đưa đề bài lên màn hình). Tìm x biết. a) 3x . (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b) x (5 – 2x) + 2x (x – 1) = 15 HS lớp nhận xét, góp ý. GV hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ? HS : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái. GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. HS làm bài, hai HS lên bảng làm. HS1 : a) 3x . (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 30 : 15 x = 2 HS2 : b) x (5 – 2x) + 2x (x – 1) = 15 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 3x = 15 x = 15 : 3 x = 5 GV đưa đề bài lên màn hình. Cho biểu thức. M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (–2x) – (2 – 26xy) Một HS đọc to đề bài. Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y. GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? HS : Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số. Một HS trình bày miệng, GV ghi lại. M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (–2x) – (2 – 26xy) = 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – 1 + 13xy = – 1 GV : Biểu thức M luôn có giá trị là – 1, giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. – Làm các bài tập : 4 ; 5 ; 6 tr5, 6 SGK. Bài tập 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 tr3 SBT. – Đọc trước bài Nhân đa thức với đa thức. S: 16/08/2009 G: 8A2 8A5: Tiết 2 Đ2 Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II. Chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. HS : – Bảng nhóm, bút dạ, giấy trong. III. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (7 phut) GV : Nêu yêu cầu kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát. HS1 : – Phát biểu và viết dạng tổng quát qui tắc nhân đơn thức với đa thức. – Chữa bài tập 5 tr6 SGK. – Chữa bài 5tr 6 SGK. a) x (x – y) + y (x – y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 b) xn – 1 (x + y) – y (xn – 1 + yn – 1) = xn + xn – 1y – xn – 1y – yn = xn - yn HS2 : Chữa bài tập 5 tr3 SBT. HS 2 : Chữa bài tập 5 SBT Tìm x, biết : 2x (x – 5) – x (3 + 2x) = 26 2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26 – 13x = 26 x = 26 : (– 13) x = –2 GV nhận xét và cho điểm HS. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 1. Qui tắc (18 phút) GV : Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. Tiết này ta sẽ học tiếp : nhân đa thức với đa thức. VD : (x – 2) . (6x2 – 5x + 1) các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm. HS cả lớp nghiên cứu Ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở. Một HS lên bảng trình bày lại. (x – 2) . (6x2 – 5x + 1) = x . (6x2 – 5x + 1) – 2 . (6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau. Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1. Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào ? GV đưa qui tắc lên màn hình (hoặc bảng phụ) để nhấn mạnh cho HS nhớ. Tổng quát. (A + B) . (C + D) = AC + AD + BC + BD HS nêu qui tắc trong SGK tr7. GV : Yêu cầu HS đọc Nhận xét tr7 SGK. GV hướng dẫn HS làm tr7 SGK. HS đọc Nhận xét tr7 SGK. (xy – 1) . (x3 – 2x – 6) = xy . (x3 – 2x – 6) – 1 . (x3 – 2x – 6) = x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6 HS làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. GV cho HS làm tiếp bài tập : (2x – 3) . (x2 – 2x +1) HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. HS : (2x – 3) . (x2 – 2x +1) = 2x (x2 – 2x +1) – 3 (x2 – 2x +1) = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 GV cho HS nhận xét bài làm. GV : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau : Cách 2 : Nhân đa thức sắp xếp. GV làm chậm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng tr7 SGK. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. HS nghe giảng và ghi bài. GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. HS đọc lại cách làm trên màn hình. Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân : GV nhận xét bài làm của HS. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. Hoạt động 3 2. áp dụng (8 phút) GV yêu cầu HS làm (Đề bài đưa lên màn hình) Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách. – Cách 1 : nhân theo hàng ngang. – Cách 2 : nhân đa thức sắp xếp. GV lưu ý : cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp. Ba HS lên bảng trình bày. HS1 : a) (x + 3) . (x2 + 3x – 5) = x (x2 + 3x – 5) + 3 (x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 HS2 : HS3 : b) (xy – 1) (xy + 5) = xy (xy + 5) – 1 (xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 GV nhận xét bài làm của HS. GV yêu cầu HS làm (Đề bài đưa lên màn hình) HS lớp nhận xét và góp ý. 1 HS đứng lại chỗ trả lời. Diện tích hình chữ nhật là S = (2x + y) (2x – y) = 2x (2x – y) + y (2x – y) = 4x2 – y2 với x = 2,5 m và y = 1 m ị S = 4 . 2,52 – 12 = 4 . 6,25 – 1 = 24 m2 Hoạt động 4 3. Luyện tập (10 phút) Bài 7 tr8 SGK (Đề bài đưa lên màn hình hoặc in vào giấy trong cho các nhóm). HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. (mỗi bài đều làm hai cách) HS hoạt động theo nhóm a) Cách 1 : (x2 – 2x + 1) . (x – 1) = x2 (x – 1) – 2x (x – 1) + 1 (x – 1) = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 = x3 – 3x2 + 3x – 1 Cách 2 : b) Cách 1 (x3 – 2x2 + x – 1) ( 5 – x) = x3 (5 – x) – 2x2 ( 5 – x) + x ( 5 – x) – 1 ( 5 – x) = 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 – 5 + x = – x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5 GV lưu ý khi trình bày cách 2, cả hai đa thức phải sắp xếp theo cùng một thứ tự. Cách 2 : GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét. Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm làm một phần. HS lớp nhận xét, góp ý. Trò chơi "Thi tính nhanh" (Bài 9 tr8 SGK) Tổ chức : Hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS. Mỗi đội điền kết quả trên một bảng. Luật chơi : Mỗi HS được điền kết quả một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng. Hai đội HS tham gia cuộc thi. Bảng phụ "Thi tính nhanh" Cho biểu thức : (x – y) . (x2 + xy + y2) HS1 a) Thực hiện phép tính = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3 = x3 – y3 Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức HS2 x = – 10 ; y = 2 – 1008 HS3 x = – 1 ; y = 0 – 1 HS4 x = 2 ; y = – 1 9 HS4 x = ... hức có giá trị là số nguyên. Đáp án và biểu điểm Câu 1 (1 điểm). Định nghĩa phân thức đại số 0,5 điểm Ví dụ 0,5 điểm Câu 2 (2 điểm) 2(a) S : 1 điểm 2(b) Đ : 1 điểm Câu 3 (4 điểm) Kết quả rút gọn bằng (–1). Câu 4 (3 điểm) a) Điều kiện của biến là : x ạ ±1 1 điểm b) 3 = –2x + 2 2x = –1 (TMĐK) 1 điểm c) là số nguyên khi (x – 1) ẻ Ư (3) ị (x – 1) ẻ ớ±1 ; ±3ý x – 1 = 1 ị x = 2 (TMĐK) x – 1 = – 1 ị x = 0 (TMĐK) x – 1 = 3 ị x = 4 (TMĐK) x – 1 = –3 ị x = –2 (TMĐK) Với x ẻ ớ–2 ; 0 ; 2 ; 4ý thì là số nguyên 1 điểm Đề 2 Câu 1 (1 điểm) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số. Viết dạng tổng quát. Câu 2 (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. a) Kết quả rút gọn của phân thức là : A) –1; B) 2x; b) Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định là : A) x ạ 0 và x ạ 1 B) x ạ ±1 C) x ạ 0 và x ạ ±1 Câu 3 (4 điểm) Chứng minh đẳng thức : Câu 4 (3 điểm) Cho phân thức a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Chứng tỏ rằng giá trị của phân thức luôn không âm khi nó được xác định. Đáp án và biểu điểm Câu 1 (1 điểm) Câu 2 (2 điểm) C a) 1 điểm b)B 1 điểm Câu 3 (4 điểm) Câu 4 (3 điểm) a) ĐK của biến là x ạ –2 1 điểm b) Có 3x2 ³ 0 với mọi x ạ –2 x2 +1 > 0 với mọi x ạ –2 ị³ 0 với mọi x ạ –2 2 điểm Tiết 37 Ôn tập đại số (tiết 1) (Chuẩn bị kiểm tra học kì I) Ngày soạn : .................... Ngày dạy : ................ A – Mục tiêu Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức. Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức. Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm). B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập. Bảng ghi “Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ”. HS : – Ôn tập các quy tắc nhân đơn đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập các phép tính về đơn đa thức Hằng đẳng thức đáng nhớ GV : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết công thức tổng quát. HS phát biểu các quy tắc và viết công thức tổng quát GV yêu cầu HS làm bài tập Bài 1. a) b) (x +3y).(x2 – 2xy) HS làm bài tập Bài 2. Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được đẳng thức đúng : HS hoạt động theo nhóm Kết quả a) (x + 2y)2 a’ ) (a – b)2 a – d’ b) (2x – 3y)(3y + 2x) b’) b – c’ c) (x – 3y)3 c’ ) 4x2 – 9y2 c – b’ d) d’ ) x2 + 4xy + 4y2 d – a’ e) (a + b)(a2 – ab + b2) e’ ) e – g’ f) (2a + b)3 f’ ) f – e’ g) x3 – 8y3 g’ ) a3 + b3 g – f’ GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm khác góp ý kiến. GV đưa “Bảy hằng đẳng thức để đối chiếu”. Bài 3. Rút gọn biểu thức : HS làm bài tập, hai HS lên bảng làm : a) (2x + 1)2 + (2x – 1)2 – 2(1 + 2x)(2x –1) a) Kết quả bằng 4 b) (x – 1)3 – (x + 2)(x2 – 2x + 4) + 3(x– 1)(x + 1) b) Kết quả bằng 3(x – 4) Bài 4. Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau : a) x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 a) x2 + 4y2 – 4xy = (x – 2y)2 = (18 – 2.4)2 = 100 b) 34.54 – (152 + 1)(152 – 1) b) 34.54 – (152 + 1)(152 – 1) = (3.5)4 – (154 – 1) = 154 – 154 + 1 = 1 Bài 5 Làm tính chia a) – – a) 2x3 + 5x2 – 2x + 3 2x2 – x + 1 2x3 – x2 + x x + 3 6x2 – 3x + 3 6x2 – 3x + 3 0 b) – – b) 2x3 – 5x2 + 6x – 15 2x – 5 2x3 – 5x2 x2 +3 6x – 15 6x – 15 0 GV : Các phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. HS : Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q Hoạt động 2 Phân tích đa thức thành nhân tử GV : Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. HS : Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là : – Phương pháp đặt nhân tử chung. – Phương pháp dùng hằng đẳng thức. – Phương pháp nhóm hạng tử. – Phương pháp tách hạng tử. – Phương pháp thêm bớt hạng tử... GV yêu cầu HS làm bài tập. Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử : HS hoạt động theo nhóm, nửa lớp làm câu a – b, nửa lớp làm câu c – d a) x3 – 3x2 – 4x + 12 a) = x2(x – 3) – 4(x – 3) = (x – 3)(x2 – 4) = (x – 3)(x – 2)(x + 2) b) 2x2 – 2y2 – 6x – 6y b) = 2 [(x2 – y2) – 3(x + y)] = 2 [(x – y)(x + y) – 3(x + y)] = 2(x + y)(x – y – 3) c) x3 + 3x2 – 3x – 1 c) = (x3 – 1) + (3x2 – 3x) = (x– 1)(x2 + x + 1) + 3x(x– 1) = (x– 1)(x2 + 4x + 1) d) x4 – 5x2 +4 d) = x4 – x2 – 4x2 + 4 = x2(x2 – 1) – 4(x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 – 4) = (x– 1)(x + 1)(x– 2)(x + 2) Đại diện nhóm lên trình bày bài làm. GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. HS nhận xét góp ý. GV quay lại bài 5 và lưu ý HS : Trong trường hợp chia hết ta có thể dùng kết quả của phép chia để phân tích đa thức thành nhân tử. Từ bài 5(a) ta có : 2x3 + 5x2 – 2x + 3 = (2x2 – x + 1)(x + 3) áp dụng tương tự với bài 5 (b) HS : 2x3 – 5x2 + 6x – 15 = (2x – 5).(x2 + 3) Bài 7. Tìm x biết : a) 3x3 – 3x = 0 a) 3x3– 3x = 0 ị 3x(x2 – 1) = 0 ị 3x(x – 1)(x + 1) = 0 ị x = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 ị x = 0 hoặc x =1 hoặc x = – 1 b) x3 + 36 = 12x b) x2 + 36 = 12x ị x2 – 12x + 36 = 0 ị (x – 6)2 = 0 ị (x – 6) = 0 ị x = 6 Hoạt động 3 Bài tập phát triển tư duy Bài 8. Chứng minh đa thức A = x2 – x + 1 > 0 với mọi x GV gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức HS phát biểu : x2 – x + 1 Ta có : ³ 0 với mọi x ³ với mọi x Vậy x2 – x + 1 > 0 với mọi x GV hỏi tiếp : Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó. HS ; Theo chứng minh trên A ³ với mọi x ị giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = Bài 9. Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau : HS làm dưới sự hướng dẫn của GV . a) B = 2x2 + 10x – 1 GV gợi ý đặt 2 ra ngoài dấu ngoặc, rồi biến đổi tương tự như đa thức A ở bài 8. B = 2(x2 + 5x – ) ³ ị giá trị nhỏ nhất của B là tại b) C = 4x – x2 C = – (x2 – 4x) C = – (x2 – 2.x.2 + 4 – 4) C = – (x – 2)2 + 4 4 ị Vậy giá trị lớn nhất của C là 4 tại x = 2 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà – Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK. – Bâi tập về nhà số 54, 55(a,c), 56, 59(a,c) tr9 SBT, số 59, 62 tr28, 29 SBT. – Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tiết 38 Ôn tập đại số (tiết 2) (Chuẩn bị kiểm tra học kì I) Ngày soạn : .................... Ngày dạy : ................ A – Mục tiêu Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm ĐK, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất... B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài. – Bảng tóm tắt “ Ôn tập chương II” tr60 SGK. HS : – Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và II, làm các bài tập theo yêu cầu của GV. – Giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm (10 phút) GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm 5 câu đầu. Nửa lớp làm 5 câu cuối. HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm bài tập trên các “Phiếu học tập” đã in sẵn đề. Đề bài Kết quả Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1) là một phân thức đại số. 1) Đ 2) Số 0 không phải là một phân thức đại số 2) S 3) 3) S 4) 4) Đ 5) 5) Đ 6) Phân thức đối của phân thức là 6) S 7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2 7) Đ 8) 8) Đ 9) S 10) Phân thức có ĐK của biến là x ±1 10) S GV yêu cầu đại diện các nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm mình, thông qua đó ôn lại : Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài. Khi đó HS cả lớp lắng nghe và góp ý kiến. – Định nghĩa phân thức – Hai phân thức bằng nhau. – Tính chất cơ bản của phân thức. – Rút gọn, đổi dấu phân thức. – Quy tắc các phép toán. – ĐK của biến. Hoạt động 2 Luyện tập (34 phút) Bài 1. Chứng minh đẳng thức : HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài. Biến đổi vế trái : Sau khi biến đổi VT = VP, Vậy đẩng thức được chứng minh. Bài 2. Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến : ĐK của biến là : x ạ 1 Rút gọn biểu thức : Bài 3. Cho biểu thức a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định. b) Tìm x để P = 0 c) Tìm x để d) Tìm x để P > 0 ; P < 0; GV yêu cầu HS tìm ĐK của biến – GV gọi một HS lên rút gọn P. a) ĐK của biến là x ạ 0 và x ạ –5 b) Rút gọn P GV gọi hai HS khác làm tiếp HS1 tìm x để P = 0, HS2 tìm x để P = 0 khi ị x = 1 (TMĐK) c) P = khi ị 4x – 4 = – 2 ị 4x = 2 ị (TMĐK) GV hỏi : Một phân thức lớn hơn 0 khi nào ? P > 0 khi nào ? d) HS : Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu P = có mẫu dương ị tử : x – 1 1 Vậy P > 0 khi x > 1 GV : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? P < 0 khi nào ? HS : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi tử và mẫu trái dấu. có mẫu dương ị tử : x – 1 < 0 ị x < 1 kết hợp với ĐK của biến ta có P < 0 khi x < 1 và x ạ 0; x ạ – 5 Bài 4. Cho biểu thức a) Tìm ĐK của biến để giá trị biểu thức xác định. b) Rút gọn Q. c) Chứng minh rằng khi Q xác định thì Q luôn có giá trị âm. d) Tìm giá trị lớn nhất của Q. a) ĐK của biến là x ạ 0 và x ạ – 2 b) Rút gọn Q c) Q = – (x2 + 2x +2) = – (x2 + 2x + 1 + 1) = – (x + 1)2 – 1 Có – (x+1)2 0 với mọi x – 1 < 0 ị Q = – (x + 1)2 – 1 < 0 với mọi x d) Ta có : – (x + 1)2 0 với mọi x Q = – (x + 1)2 – 1 – 1 với mọi x ị GTLN của Q = – 1 khi x = – 1 (TMĐK) Bài 5 : Cho phân thức Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên. – GV gợi ý HS chia tử cho mẫu. Một HS lên bảng thực hiện. – x3 – 7x + 9 x – 2 – – x3 – 2x2 x2 + 2x – 3 2x2 – 7x + 9 2x2 – 4x – 3x + 9 – 3x + 6 3 Viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số. (Nếu không còn thời gian thì bài 5 hướng dẫn về nhà). ĐK : x ạ 2 Với x ẻ Z thì x2 + 2x – 3 ẻ Z ị A ẻ Z Û ẻ Z Û x – 2 ẻ Ư(3) Û x – 2 ẻ { ±1 ; ± 3} x – 2 = 1ị x = 3 (TMĐK) x – 2 = –1ị x = 1 (TMĐK) x – 2 = 3ị x = 5 (TMĐK) x – 2 = –3ị x = – 1 (TMĐK) Với x ẻ { – 1; 1; 3 ; 5} thì giá trị của A ẻ Z Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (1 phút) Ôn tập kĩ lí thuyết chương I và II. Xem lại các dạng bài tập, trong đó có bài tập trắc nghiệm. Chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: