I. Mục tiêu :
* Củng cố kiến thức lí thuyết các dấu hiệu đồng dạng của tam gíac vuông , nhất là dấu hiệu đặc biệt ( dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông )
* Rèn luyện kĩ năng vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng vẽ các trường hợp đồng dạng của tam gíac vuông ( có ở TV )
HS : Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng, học thuộc các trường hợp đồng dạng của tam giác
tiết 49 – luyện tập Ngày soạn: 12 – 3 - 2011 Ngày dạy: - 03 - 2011 I. Mục tiêu : * Củng cố kiến thức lí thuyết các dấu hiệu đồng dạng của tam gíac vuông , nhất là dấu hiệu đặc biệt ( dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông ) * Rèn luyện kĩ năng vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng II. Chuẩn bị : GV: Bảng vẽ các trường hợp đồng dạng của tam gíac vuông ( có ở TV ) HS : Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng, học thuộc các trường hợp đồng dạng của tam giác III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng ? HS2: Viết các tam giác đồng dạng trong hình vẽ: (Giải thích vì sao?) Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập 1) Bài tập 50 – tr 84. SGK Xem thanh sắt là A’B’, bóng của nó là A’C’ ống khói nhà máy và thanh sắt như thế nào với mặt đất? Vẽ hình? ABC và A’B’C’ là tam giác gì? Hai tam giác này có quan hệ gì? vì sao? A’B’C’ABC ta suy ra điều gì? Chiều cao AB tính như thế nào 2) Bài tập 49 - tr 84 Chỉ ra các tam giác đồng dạng? (Đã chỉ ra trong bài cũ) Độ dài BC tính theo định lí nào? Hãy tính BC? ABC HBA ta suy ra điều gì? HB tính như thế nào? Hãy tính HA; HC? Nếu đề bài cho BH = 25; HC = 30 thì AH = ?Vì sao? Hãy tính chu vi, diện tích của ABC * Hãy chứng minh nếu chưa cho độ dài của ba cạnh đó Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài Nắm chắc các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Xem và tự làm lại các bài tập đã giải tại lớp làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS1: Phát biểu dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng HS2: Tìm và giải thích được trong hình vẽ có: ABC HBA; ABC HAC HBAHAC 1) Bài 50 – tr 84. SGK ống khói nhà máy xây vuông góc với mặt đất, thanh sắt vuông góc với mặt đất HS vẽ hình minh hoạ ABC và A’B’C’ là hai tam giác vuông và có A’B’C’ABC (m) 2) Bài tập 49 - tr 84 a) Trong hình vẽ có : ABC HBA; ABC HAC HBAHAC b) ABC vuông tại A nên theo định lí Pitago ta có: BC2 = AB2 + AC2 =12,452 + 20,502 BC = = = 23,98 (cm) ABC HBA (cm) HA = HC = BC - HB = 23,98 - 6,46 = 17,52 (cm) HBAHAC AH = HS tính: ABC HBA (1) ABC HAC (2) Cộng (1) với (2) vế theo vế ta có: AH2 =1 HS ghi nhớ để nắm chắc kiến thức bài học ghi nhớ để học bài , rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về tam giác đồng dạng Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau Tiết 50 - ứng dụng thực tế của Tam giác đồng dạng Ngày soạn: 15 – 3 - 2011 Ngày dạy: - 03 - 2011 I. Mục tiêu : Học sinh nắm chắc nội dung hai hài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa hai điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp , chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo II. Chuẩn bị: GV : Giáo án, Giác kế để đo góc đứng và nằm ngang, tranh vẽ sẵn hình 54, 55 SGK HS : Học thuộc các trường hợp đồng dạng của tam giác, của tam giác vuông III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng ? Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng tam giác đồng dạng để đo chiều cao của cây * Bài toán 1 : Đo chiều cao của cây Để đo chiều cao của một cây cao mà ta không thể đo trực tiếp được . Các em hãy ứng dung kiến thức về tam giác đồng dạng để đo chiều cao của cây đó bằng gián tiếp a) Tiến hành đo đạc: GV cùng HS nghiên cứu cách đo chiều cao của cây(SGK) b) Tính chiều cao của cây hoặc tháp A’BC’ ABC với tỉ số nào? Từ đó suy ra A’C’ =?. áp dụng : AC = 1,50m ; A’B = 4,2m. Ta có Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được(h.55). a)Tiến hành đo đạc - Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó - Dùng thước đo góc (giác kế), đo các góc: b)Tính khoảng cách AB Vẽ trên giấy A’B’C’ với A’B’ = a’, . Khi đó theo tỉ số k = ? đo A’B’ trên hình vẽ, từ đó A’B’ =? * áp dụng bằng số : a = 100m, a’ = 4cm. Ta có : . Đo A’B’được A’B’ = 4,3cm. AB = 4,3.2500 = 10750 cm =107,5(m). GV giới thiệu cácloại giác kế đo góc mượn ở PTB GV Giới thiệu tác dụng của thước vẽ truyền (Mục có thể em chưa biết) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc các bước đo chiều cao của một vật Bài tập về nhà : 53, 54, 55 trang 87 Chuẩn bị bài cho tiết sau: Thực hành: Đo chiều cao của một vật HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật * Bài toán 1 : Đo chiều cao của vật (cây, toà nhà, . . .) a) Tiến hành đo đạc: (SGK) HS nghiên cứu SGK để nắm được cách đo đạc b) Tính chiều cao của cây(hoặc toà nhà, ngọn tháp ) A’BC’ ABC với tỉ số k = A’C’ = k.AC. áp dụng bằng số: AC = 1,50m ; A’B = 4,2m. Ta có : 2. 2. Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được. a) Tiến hành đo đạc: (SGK) b) Tính khoảng cách AB (SGK) Khi đó theo tỉ số k = . đo A’B’ trên hình vẽ, từ đó suy ra HS quan sát và nhận dạng các loại giác kế đo góc HS quan sát, tìm hiểu tác dụng của thước vẽ truyền HS ghi nhớ để học bài Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết sau thực hành
Tài liệu đính kèm: