I. Mục tiêu
+ Kin thc : - Hc sinh n¾m v÷ng ni dung ®Þnh lýý vỊ tÝnh cht ®ng ph©n gi¸c, hiĨu ®ỵc c¸ch cm trng hỵp AD lµ tia ph©n gi¸c cđa gc A.
- Vn dơng ®Þnh lý gi¶i ®ỵc c¸c bµi tp trong SGK
+ K n¨ng : RÌn k n¨ng v h×nh, k n¨ng cm bµi to¸n
+ Th¸i ® : Nghiªm tĩc, cn thn, chÝnh x¸c
II. CHun bÞ :
1. Gi¸o viªn : SGK, SBT, thíc th¼ng, com pa, phn mµu
2. Hc sinh : S¸ch gi¸o khoa, thíc th¼ng, com pa
III. Tin tr×nh d¹y hc :
3t Tiết 41 Ngày 01/02/2010 Lớp 8E: ,8C: §3.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu + KiÕn thøc : - Häc sinh n¾m v÷ng néi dung ®Þnh lý vỊ tÝnh chÊt ®êng ph©n gi¸c, hiĨu ®ỵc c¸ch cm trêng hỵp AD lµ tia ph©n gi¸c cđa gãc A. - VËn dơng ®Þnh lý gi¶i ®ỵc c¸c bµi tËp trong SGK + Kü n¨ng : RÌn kü n¨ng vÏ h×nh, kü n¨ng cm bµi to¸n + Th¸i ®é : Nghiªm tĩc, cÈn thËn, chÝnh x¸c II. CHuÈn bÞ : 1. Gi¸o viªn : SGK, SBT, thíc th¼ng, com pa, phÊn mµu 2. Häc sinh : S¸ch gi¸o khoa, thíc th¼ng, com pa III. TiÕn tr×nh d¹y häc : Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1: HS: * Làm bài tập? 1 Một số HS phát biểu kết quả tìm kiếm của mình: “ Trong bài toán đã thực hiện: đường phân giác của một tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề”. Hoạt động 2: HS: Đọc chứng minh ở SGK và trình bày các vấn đề mà GV yêu cầu. HS: Ghi bài (Xem phần định lí, GT & KL). HS: Quan sát hình vẽ 22 SGK và trả lời: Vẽ BE’// AC có: ABE’ cân tại B Suy ra: HS: Tam giác ABC, nếu điểm D nằm giữa B, C sao cho thì AD là phân giác trong của . HS: Chỉ cần thước thẳng để đo độ dài của 4 đoạn thẳng: AB, AC, BD, CD, sau khi tính toán, có thể kết luận AD có phải là phân giác của hay không mà không dùng thước đo góc. Hoạt động 3: HS làm trên phiếu học tập bài tập ?2 HS: Làm bài trên phiếu học tập bài tập ?3 (AB khác AC) Bài? 2: Do AD là phân giác của * * Nếu y =5 thì x =5.7:15= Bài?3: Do DH là phân giác của nên: suy ra x – 3 = (3.8,5) : 5 x = 5,1 + 3 = 8,1 Hoạt động 4: (Củng cố) Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày. HS: Ghi bài tập về nhà và nghe GV hướng dẫn. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. ; Suy ra: Định lí: (SGK) GT là tia phân giác của KL Chú ý: Định lí trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. Bài tập 17: A E C B M D Do tính chất phân giác mà: BM = MC (gt) suy ra , suy ra DE // BC (Định lý Ta-lét đảo) RÚT KINH NGHIỆM Tiết 42 Ngày 01/02/2010 Lớp 8E: ,8C: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + KiÕn thøc : - Cđng cè cho HS c¸c kiÕn thøc ®· häc vỊ tÝnh chÊt ®êng ph©n gi¸c cđa tam gi¸c vµ c¸c kiÕn thøc liªn quan à ®Þnh lý Ta LÐt. + Kü n¨ng : RÌn cho HS kü n¨ng vÏ h×nh, tÝnh to¸n, kü n¨ng vËn dơng ®Þnh lý vµo gi¶i bµi tËp SGK. + Th¸i ®é : Nghiªm tĩc, cÈn thËn, chÝnh x¸c vµ hỵp t¸c trong häc tËp. II. Chuẩn bị: - HS: Phiếu học tậphọc kĩ lí thuyết, làm đầy đủ các bài tập ở nhà. - GV: Chuẩn bị trước những hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ - Hình vẽ và tóm tắt của phầm kiểm tra bài cũ trên bảng phụ Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập III. TiÕn tr×nh d¹y häc : Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, luyện tập). - Phát biểu định lí về đường phân giác của một tam giác? - Áp dụng: (Xem phần ghi ở bảng) GV: thu, chấm bài một số HS. Hoạt động 2: (Hoạt động luyện tập theo nhóm.) HS xem đề ghi ở bảng, và làm việc theo nhóm. a. Chứng minh câu a Hai nhóm cử đại diện lên trình bày ở bảng, các nhóm khác góp ý. GV khái quát, kết luận. b. Cho đường thẳng a đi qua O, từ câu a, em có thêm nhận xét gì về hai đoạn thẳng OE và OF? GV: Nhận xét bài làm của các nhóm, khái quát cách giải, đặc biệt là chỉ ra cho HS mối quan hệ “động” của hai bài toán, giáo dục cho HS phong cách học toán theo quan điểm động, trong mối liên hệ biện chứng. Hoạt động 3: (Củng cố) Bài tập 21: (SGK) HS làm trên phiếu học tập, một HS khá lên bảng làm bài tập theo hướng dẫn sau: - So sánh diện tích SDABM với SDABC? - So sánh SDABD với SDACD? - Tỉ số SDABD với SDACB? - Điểm D có nằm giữa 2 điểm B và M không? Vì sao? - Tính SDAMD=? Bài tập về nhà và hướng dẫn. Bài tập 22 SGK (Hướng dẫn: từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra được thêm những cặp góc bằng nhau nào nữa để có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác?) A B C 3cm 3cm D Tiết 39: LUYỆN TẬP BC = 6cm GT AD là tia phân giác của góc BAC AB =3cm AC=5cm BC=6cm KL BD=? DC=? Bài tập: A B C D E F O a I Cho AB//SC//a a. Chứng minh b. Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC & BD, nhận xét gì về hai đoạn thẳng OE & OF? Bài tập 21: (SGK) A n m B DBmnA M C n > m; SDABC = S Tính diện tích DADM? * (do M là trung điểm BC) * SDABD:SDACD = m:n (Đường cao từ D đến AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác). * * Do n > m nên BD < DC suy ra D nằm giữa B, M; * Nên RÚT KINH NGHIỆM Tiết 43 Ngày 15/02/2010 Lớp 8E: ,8C: §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: + KiÕn thøc : - Häc sinh n¾m ch¾c ®Þnh nghÜa vỊ hai tam gi¸c ®ång d¹ng, vỊ tØ sè ®ång d¹ng. - HiĨu ®ỵc c¸c bíc cm ®Þnh lý trong tiÕt häc + Kü n¨ng : RÌn kü n¨ng vÏ h×nh, kü n¨ng quan s¸t nhËn xÐt, suy luËn vµ kü n¨ng cm ®Þnh lý, tÝnh chÊt h×nh häc. + Th¸i ®é : Nghiªm tĩc, cÈn thËn, chÝnh x¸c II. Chuẩn bị: - HS: Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta-lét, thước đo mm, êke, compa, thước đo góc. - GV: Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK. III. TiÕn tr×nh d¹y häc : Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Hoạt động I: (Quan sát, nhận dạng những hình có quan hệ đặc biệt. Tìm khái niệm mới). GV: Cho HS xem hình 28 SGK, yêu cầu HS nhận xét các hình, cho ý kiến nhận xét cá nhân về các cặp hình vẽ đó? GV: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: (Bài tập phát hiện kiến thức mới) GV: * Yêu cầu HS làm bài tập ?1 trong phiếu học tập do GV chuẩn bị trước (hay trên film trong). * Nhận xét gì rút ra từ bài tập ?1? GV: Định nghĩa hai tam giác đồng dạng, chú ý cho HS về tỉ số đồng dạng (ghi bảng) Hoạt động 2: (củng cố khái niệm). GV: Dùng đèn chiếu, cho hiển thị lần lượt từng nội dung của bài tập ?1, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng: *. Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng là đồng dạng không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? *. DABC có đồng dạng với chính nó không? Vì sao? *. Nếu DABC đồng dạng DA’B’C’ thì DA’B’C’ đồng dạng DABC? Vì sao? *. Tính chất “đồng dạng” của các tam giác có tính bắc cầu không? Vì sao? * Tính chất “đồng dạng” của các tam giác có tính bắc cầu vì: - Tính chất “bằng nhau” của các góc có tính bắc cầu và: - Dựa vào những nhận xét trên, đặc biệt là nhận xét thứ ba, từ đó ta có thể nói hai tam giác nào đó đồng dạng với nhau mà không cần chú ý đến thứ tự. Hoạt động 3: (Tìm kiến thức mới). GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?2 theo nhóm học tập. Yêu cầu: - Các nhóm đọc đề, chứng minh. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày. Các HS còn lại nghe, trao đổi ý kiến. - GV chốt lại chứng minh yêu cầu vài HS phát biểu định lí và GV ghi bảng tóm tắt định lí. - Trong chứng minh trên chúng ta đã sử dụng hệ quả định lí Ta-lét. Vì vậy trong trường hợp đặc biệt ở bảng (GV chuẩn bị trước ở bảng phụ hay trên film trong). Định lý trên có đúng không? Vì sao? Hoạt động 4: (Củng cố phần định lí). GV: - Các mệnh đề sau đây đúng hay sai? - Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng? - Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau? - Nếu DABC đồng dạng DA’B’C’ theo tỉ số k1, DA’B’C’ đồng dạng DA”B”C” theo tỉ số k2 thì DABC đồng dạng DA”B”C” theo tỉ số nào? Vì sao? Bài tập ở nhà: Bài tập 25, 26 (SGK). Sử dụng định lí, chú ý số tam giác dựng được. Số nghiệm? §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 1. Định nghĩa: DABC đồng dạng DA’B’C’ Û Chú ý: Tỉ số: gọi là tỉ số đồng dạng 2. Tính chất: 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. 2. DABC đồng dạng DA’B’C’ thì DA’B’C’ đồng dạng DABC. 3. DABC đồng dạng DA’B’C’ và DA’B’C’ đồng dạng DA”B”C” thì DABC đồng dạng DA”B”C”. 3. Định lý: (SGK) A B C N M a GT DABC, MỴAB, NỴAC và MN//BC KL DABC đồng dạng DAMN Đặc biệt: A B C M N a N M A B C a Định lí trên vẫn đúng trong hai trường hợp trên. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 44 Ngày 20/02/2010 Lớp 8E: ,8C: LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu + KiÕn thøc : - Cđng cè c¸c kiÕn thøc ®· häc vỊ 2 tam gi¸c ®ång d¹ng vËn dơng ®ỵc ®Ĩ lµm bµi tËp SGK. + Kü n¨ng : RÌn kü n¨ng vÏ h×nh, kü n¨ng vËn dơng, quan s¸t vµ kü n¨ng cm mét bµi to¸n h×nh häc. + Th¸i ®é : Nghiªm tĩc, cÈn thËn, chÝnh x¸c vµ hỵp t¸c trong häc tËp. II. Chuẩn bị - HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn. - GV: Chuẩn bị phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) giải sẵn các bài tập có trong tiết luyện tập. III. TiÕn tr×nh d¹y häc : Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ) GV: - Hãy phát viểu định lí về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng đã học? - Áp dụng (xem hình vẽ ở bảng và trả lời). GV thu, chấm một số bài, sửa sai cho HS, nếu HS làm trên film trong thì chiếu tất cả các bài đã chấm, chỉ chỗ sai cho HS. GV: Chiếu bài làm hoàn chỉnh đã chuẩn bị trước trên film trong. Hoạt động 2: (Luyện tập) GV: Cho tam giác ABC, nêu cách vẽ và vẽ một tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k=? GV: Sẽ chiếu các bài làm của một số HS (hay thu phiếu học tập, chấm một số bài, sửa sai cho HS làm ở bảng sau khi cho HS cả lớp nhận xét). Cuối cùng GV cho chiếu bài giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị (hay đã giải sẵn trên bảng phụ). Hoạt động 3: (Luyện tập theo hoạt động nhóm). Các nhóm làm bài tập sau: (GV chuẩn bị sẵn trên phiếu học tập). Cho tam giác ABC, vẽ M trên canh AB sao cho AM = AB. Từ M vẽ MN//BC (N nằm trên cạnh AC). a. Tính tỉ số chu vi của DAMN và DABC. b. Cho thêm hiệu chu vi hai tam giác trên là 40dm. Tính chu vi của mỗi tam giác đó. GV: Cho các nhóm chiếu bài làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. GV rút ra nhận xét sau cùng. Trình bày lời giải hoàn chỉnh bằng cách chiếu film trong (hay bảng phụ) có bài giải sẵn, do GV chuẩn bị trước). Hoạt động 4: (Củng cố). Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng AB=3cm, BC=4cm, AC=5cm, AB–MN=1c ... ûa HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà) Để đo chiều cao một cây cao (hay cây cột cờ) mà không cần đo trực tiếp, trong bài học trước và trong một bài tập ta cần đo, tính toán như thế nào? Hoạt động 2: (làm xuất hiện tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề) GV: Nếu gặp tình huống trời không có nắng, thay vào đó ta có một thước ngắm và một đoạn dây có chiều dài tùy ý, ta có thể tiến hành đo, tính toán như thế nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp GV: Sau khi các tổ tanh luận, GV trình bày cách làm đúng nhất. (Bằng cách dùng bảng phụ, hay một film trong, hoặc một slide của phần mềm PowerPoint). GV: Ứng dụng bằng số: Nếu đo được AB = 1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC = 2cm thì cây cap bap nhiêu mét? (Tìm cách đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được) Cho HS xem hình vẽ 55 SGK, GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu bài toán. Sau khi HS suy nghĩ thảo luận nhóm, GV yêucầu một vài nhóm trình bày phương pháp giải quyết vấn đề, GV khái quát, rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề. GV: Cho hiển thị từng bước của quá trình đo, vẽ, tính toán, kết luận và trả lời. (Bằng cách dùng bảng phụ, hay một film trong, hoặc một slide của phần mềm PowerPoint) Sau đó cho số liệu cụ thể để HS áp dụng. Hoạt động 4: (Củng cố) *GV cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế ngang để đo hai góc tạo bởi hai điểm trên mặt đất. (hai HS làm ở trước lớp với dụng cụ GV đã chuẩn bị) *GV cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng (Một HS làm ở bảng với dụng cụ GV đã chuẩn bị). Bài tập về nhà: *Chia lớp thành 4 tổ để thực hành. Phân công cá nhân trong tổ mang theo dây, thước dây để đo. *HS liên hệ phòng thực hành của trừong để chuẩn bị nhận dụng cụ đo góc, thước ngắm. Nếu những nới không có điều kiện, GV có thể hướng dẫn làm giác kế ngang, thước ngắm, mỗi tổ một loại dụng cụ. Hoạt động 1: Tương tự như bài tập 50 của tiết trước ta làm như sau: -Cắm một cọc vuông góc với mặt đất. -Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc. -Đo chiều cao của cọc: (Phần nằm trên mặt đất), từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng ta có chiều cao của cây. Hoạt động 2: HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhón=m gồm 2 bàn, bàn bạc tìm cách giải quyết vần đề, mỗi nhóm báo cáo cách giải quyết bài toán của nhóm, cả lớp đúng nhất. HS: Cây cao là: A’C’ = = Hoạt động 3: (Hoạt động theo từng nhóm 2 HS) HS suy nghĩ, phát biểu theo từng nhóm hai HS, theo yêu cầu của GV. HS áp dụng bằng số: Nếu a = 7,5cm, a’ =15cm, A’B’ = 20cm thì khoảng cách giữa hai điểm A, B là: = 10m Hoạt động 4: -Hai HS lên bảng làm thao tác đo góc trên mặt đất bằng giác kế ngang. - Một HS lên bảng thao tác đo góc theo phương thẳng đứng (bằng giác kế đứng) -Một Hs trình bày cách sử dụng thước ngắm. - HS ghi nhớ những dụng cụ cần làm ở nhà theo tổ, những dụng cụ được tổ phân công mang theo trong tiết thực hành sắp đến. Tiết 51: ỨNG DỤNG THỤC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: B C A A’ C’ Bước 1: *Đặt thước ngắ, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đinh của cây. * Xác định giao điểm B cửa đường thẳng CC’và đường thẳng AA’ (dùng dây) Bước 2: Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = Thay số vào ta tính được chiều cao của cây. 2/ Đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được: B C a0 a A b0 Bước 1: Đo đạc -Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn) - Dùng giác kế (Dụng cụ đo góc trên mặt đất) đi các góc ABC = a0 ; ACB = b0 Bước 2: Tính toán & trả lời: - Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B = a0 ;C ‘= b0, có ngay (DA’B’C’, DABC. Suy ra: Do đó AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A và B. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 52 Ngày 15/03/2010 Lớp 8E: ,8C: THỰC HÀNH I.Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế: Đo được chiều cao của một cây cao, một tòa nhà. Đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. - Rèm kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm để giải quyết một nhiệm vụ cụ thể trong thực tế. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của Toán học. II. Chuẩn bị. - HS : Làm giác kế nằm ngangm thước ngắm theo từng tổ, (Nếu những nới không có đủ đồ dùng dạy học), chuẩn bị dây, thước dây để đo, giấy bút, thước đo góc. -GV: Chuẩn bị phương án chia tổ thực hành căn cứ vào số HS và số dụng cụ có được. III. Nội dung. THỰC HÀNH ĐO GIÁN TIẾP CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT Bước một: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường. (Hay chiều cao của một cột cờ trường mình) - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ. Bước hai: - Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết. - GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có. Bước ba: - Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ. - GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. THỰC HÀNH ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM (Trong đó có một điểm không thể tới được) Bước một: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nội dung cần thực hành: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được) - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ. Bước hai: - Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết. - GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có. Bước ba: - Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ. - GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất Bài tập về nhà:Bài 53, 54, 55 & Chuẩn bị ôn tập Chương III (Câu hỏi 1 đến 9 trang 89) SGK RÚT KINH NGHIỆM Tiết 53 Ngày 22/03/2010 Lớp 8E: ,8C: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát nhữnng nội dung cơ bản kiến thức của Chương III. - Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự. - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài toán hình học, II. Chuẩn bị. HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, trang 89. GV: Nếu điều kiện cho phép, tiết ôn tập chương nên soạn, tiến hành dạy bằng phần mềm PowerPoint sẽ giúp cho GV tiết kiệm được nhiều thời gian, tiết học sẽ sinh động, hấp dẫn hơn, nếu không, có thể sử dụng đèn chiếu, hay dùng bảng phụ để trợ giúp cho việc ôn tập (ví dụ phần hệ thống hoá lý thuyết nên chuẩn bị trước trên các bảng phụ). III. Nội dung Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tỉ số hai đoạn thẳng). * Bài tập 56 (SGK) HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, nhấn mạnh cùng đơn vị đo, chiếu film hoàn chỉnh GV chuẩn bị sẵn (Xem phần ghi bảng). Hoạt động 2: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác) * Bài tập 57 (SGK) Trước khi cho HS làm việc theo nhóm 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: a. AB = 5cm, CD = 15cm thì b. AB = 45dm, CD = 150cm = 15dm thì: c. 2. Bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác: A B C H D M Bài tập 57 (SGK) GV cho HS phân tích đi lên dưới sự chỉ đạo của GV: Nhận xét gì về vị trí ba điểm trên đường thẳng BC ta căn cư vào yếu tố nào? Nhận xét gì về vị trí của điểm D? Bằng hình vẽ, nhận xét gì về vị trí của ba điểm B, H, D? Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B,D ta cần chứng minh điều gì? HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, GV cho một số trình bày bài giải của nhóm mình trứơc lớp, sau đó GV trình bày lời giải hoàn chỉnh trên một film trong đã chuẩn bị trước. Họat động 3: (Bài tập củng cố liên quan đến tam giác đồng dạng và định lý Ta – lét) Bài tập 58 (SGK) - Câu a, b giữ nguyên - Câu c: Cho BC = Asean, AB = AC = b. Vẽ đường cao AI. Chứng minh tam giác BHC đồng dạng với tam giác AIC, suy ra độ dài đọan thẳng HC, KH theo a và b - GV thu, chấm một số bài làm của HS, sửa sai cho HS, sau đó chiếu bài làm hoàn chỉnh cho HS xem Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập 59: (Hướng dẫn: vẽ từ O đường thẳng song song với AB cắt BC ở F, chứng minh EO = FO, từ đó suy ra điều cần chứng minh). Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra chương III trong tiết kế tiếp. Do AD là phân giác của (Do AB<AC). Suy ra BD <BM, nghĩa là D nằm điểm B,M. (1) vì do AB<AC) Vậy điểm H nằm giữa hai điểm B, D. (2) Từ (1) và (2) suy ra điểm D nằm giữa hai điểm H , M Bài tập đồng dạng và định lý Ta – lét) Bài tập 58 (SGK) A K H C B I Hai tam giác vuông BKC và CBH có: - Cạnh huyền BC chung. - . Vậy ta có: BKC = CBH BK = CH Từ trên suy ra (Do AB = AC theo giả thiết). Suy ra KH // BC (định lý talet đảo). Hai tam giác vuông CIA và CHB có chung nên đồng dạng, suy ra: RÚT KINH NGHIỆM Tiết 54 KIỂM TRA CHƯƠNG III
Tài liệu đính kèm: