I: Mục tiêu:
Học sinh nắm được điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Nắm được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng
Biết đặt tên cho điểm đường thẳng
Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
II: Chuẩn bị:
Thước kẻ, bảng phụ, :
III:Các hoạt động dạy học
Chương i: đoạn thẳng Tiết 1: Điểm – Đường thẳng I: Mục tiêu: Học sinh nắm được điểm là gì? Đường thẳng là gì? Nắm được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng Biết đặt tên cho điểm đường thẳng Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu II: Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ, : III:Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Giới thiệu học sinh về bộ môn hình học và nội dung chương Đồ dùng dạy và học bộ môn hình học Hoạt động 2: Điểm Học sinh lên bảng vẽ điểm P, I, K Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, M, N . .B C . A . M A, B là 2 điểm phân biệt A, C là 2 điểm trùng nhau Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm Một điểm cũng là một hình Hoạt động 3: Đường thẳng Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng .. Hình ảnh của đường thẳng Dụng cụ vẽ đường thẳng Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía - Dùng các chữ cái thường a, b, m, n Học sinh lên bảng vẽ đường thẳng a, b a b A .B d Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng Nhìn vào hình vẽ có bao nhiêu điểm thuộc d, bao nhiêu điểm không thuộc d Lấy 2 điểm M, N không thuộc d; S, R không thuộc d A d: Điểm A thuộc đường thẳng d Điểm A nằm trên đường thẳng d Đường thẳng d đi qua A Đường thẳng d chứa điểm A B d “ Điểm B không thuộc đường thẳng d” Hoạt động 4: Củng cố 1, Học sinh lên bảng N .F M .P E b A Cho hình vẽ a) Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: M a M b N a N b E a E b b) Vẽ thêm 2 điểm thuộc a, 2 điểm không thuộc a 2, Bảng phụ: Điền vào ô trống Cách diễn đạt Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng m Đường thẳng m chứa M Điểm M không nằm trên đường thẳng m IV: Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, (104, 105 – SGK) Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng I: Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Học sinh nắm được rằng trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa Yêu cầu sử dụng thước kẻ đường thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II: Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ III: Các học sinh dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1, Vẽ 3 đường thẳng a, b, c Vẽ M a, M c, N b, P c, P a 2, Vẽ đường thẳng a. Lấy A, B, C thuộc đường thẳng a, M không thuộc a Giáo viên giới thiệu 3 điểm thẳng hàng Làm thế nào để kiểm tra 3 điểm bất kỳ có thẳng hàng hay không Chữa bài 6 (105 ) Hoạt động 2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng a A B C A, B, C cùng thuộc một đường thẳng => A, B, C thẳng hàng A, B, C không thuộc cùng một đường thẳng => A, B, C không thẳng hàng Giáo viên dùng bảng phụ Vẽ hình 10, hình 11, Học sinh làm bài tập 8, bài tập 9 - Bài tập 8 - Bài tập 9 (SGK) Hoạt động 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C . Giáo viên đứng ở vị trí từng điểm 1. Học sinh quan sát 2 điểm còn lại so với vị trí của điểm đó => dùng máy chiếu hắt cho học sinh làm bài 11 (107 – SGK) Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa . . . A B C Hai điểm B, C nằm cùng phía với A Hai điểm A, B nằm cùng phía với C A, C nằm khác phía với điểm B B nằm giữa A và C Kết luận: (SGK) Hoạt động 4: Củng cố 1) Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng 2) Vẽ 3 điểm R, S, T không thẳng hàng 3) Vẽ 3 điểm A, B, C sao cho A nằm giữa B, C 4) Vẽ 3 điểm K, I, D sao cho K, D nằm cùng phía đối với điểm I IV: Bài tập về nhà: Bài 12, 13, 14, (107) Tiết 3: Đường thẳng đi qua 2 điểm I: Mục tiêu: Học sinh nắm được rằng có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. II: Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Chỉ ra điểm nằm giữa. Vẽ 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. Chữa bài 12 (107) Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng Cho 2 điểm A, B . Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B Học sinh lên bảng tự tìm cách vẽ A B Cách vẽ: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A vàB - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước Giáo viên uốn nắn Học sinh khác vẽ đường thẳng đi qua AB bằng phấn màu khác => KL các đường thẳng trùng nhau Nhận xét: Có 1 và chỉ 1đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt Hoạt động 3: Tên đường thẳng ? Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng Quay về bài tập về nhà của bạn Gọi tên đường thẳng của bạn - Đặt tên bằng chữ cái thường a, b, c - Đặt tên cho đường thẳng bằng 2 điểm nó đi qua AB, BA - Đặt tên bằng 2 chữ cái thường: xy, yx .. Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB A B C Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Từ bài tập ? => Hai đường thẳng trùng nhau. Quan sát hình vẽ trên bảng B C A x y z t - Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau - AB, AC là 2 đường thẳng cắt nhau: Có 1 điểm chung -xy, zt là 2 đường thẳng song song vì chúng không có điểm chung Chú ý: (SGK) Hoạt động 5: Củng cố 1. Bài 15, bài 16 (Cơ sở kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng không) 2. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ 2 đường thẳng m, n cắt nhau tại A Lấy B m; C n ; P không thuộc m, không thuộc n Vẽ D nằm giữa B, C IV:Bài tập về nhà: Bài 17, 18, 19, 20 Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I: Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. Học sinh nắm được cơ sở của các bước làm trên. II: Chuẩn bị: Chia học sinh thành 5 nhóm, bình bầu nhóm trưởng. Cọc tiêu, dây rọi. III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ Chọn 1 khoảng đất bằng phẳng Chôn các cột hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A, B bên lề đường Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B B2:Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc thẳng đứng ở C B3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) Che lấp cọc tiêu B và C A B C Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, cho điểm ? Dựa trên cơ sở nào em cho rằng với cách làm như trên em có 3 điểm thẳng hàng ? Cho điểm theo tổ Giáo viên nhận xét chung IV: Bài tập về nhà: Đọc trước bài tia Tiết 5: Tia I: Mục tiêu Học sinh biết mô tả tia bằng cách khác nhau. Học sinh nắm được thế nào là 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Học sinh biết vẽ tia. Biết phân biệt 2 tia chung gốc. Biết phát hiểu gãy gọn các mệnh đề toán học. II: Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu hắt, phấn màu III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tia Lấy O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? O y x Tia Ox là hình - Điểm O - Một phần đường thẳng bị chia ra bởi O Vẽ tia Oa (Nửa đường thẳng ) Khi đọc tia nói góc trước Tia và đường thẳng khác nhau ở điểm nào? O a Tia Oa không bị giới hạn về phía a Hoạt động 2: Hai tia đối nhau Giáo viên giới thiệu Ox, Oy là 2 tia đối nhau? Em hãy nêu đặc điểm 2 tia này từ đó -> Tổng quát Ox đối O y - Chung gốc O x O y - Ox, Oy hợp thành đường thẳng Am, An có phải hai tia đối nhau không? m A x A B y n Ax, By có phải 2 tia đối nhau không ? Vẽ 2 tia Ax, By đối nhau? Cũng trên hình vẽ này bạn nào tạo ra cho cô được 2 tia khác cũng đối nhau - Trên hình vẽ này có những tia đối nhau nào ? Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau Vẽ tia Ax, trên tia Ax lấy B ? Em có nhận xét gì về 2 tia AB và Ax? ? Lấy C trên hình vẽ có những cặp tia nào trùng nhau A B C y AB, Ax là hai tia trùng nhau Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt Hoạt động 4: Củng cố 1. Tìm trên hình vẽ y 2 tia trùng nhau B 2 tia đối nhau 2 tia Ox, Oy có đối nhau O không? vì sao? A Vẽ tia đối tia Ox, tia đối OB Học sinh lên bảng 2. Cho 3 điểm A, B, C. B nằm giữa A, C Chỉ ra các tia đối nhau; các tia trùng nhau trên hình vẽ 3. Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ a) Đường thẳng AB b) Tia AB c) Tia BA bằng các phấn màu khác nhau IV: Bài tập về nhà: Bài 23, 24, 26, 27, 28 Tiết 6: Luyện tập I: Mục tiêu: Học sinh củng cố lại khái niệm tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Học sinh làm quen thêm 1 khái niệm về tia. Rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận dạng tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. II: Chuẩn bị: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là 1 tia gốc A? Vẽ hình minh hoạ Thế nào là 2 tia trùng nhau, đối nhau. Vẽ hình minh hoạ Hoạt động 2: Củng cố khái niệm tia Bài 26 A B M A M B M thuộc tia AB ? Em có thể định nghĩa tia theo cách khác? ? B, M cùng hay khác phía với A ? M nằm giữa A, B hay B nằm giữa A, M Bài 27 Treo bảng phụ Hoạt động 3: Củng cố 2 tia đối nhau, trùng nhau Học sinh lên bảng vẽ x N O M y Bài 28 ? Viết 2 tia đối nhau gốc O a) Tia Ox đối oy Tia Ox đối tia OM Tia ON đối với tia OM Vì nếu N nằm giữa O, M=> M, N nằm cùng phía nhau đối với 0 => M, N cùng thuộc một tia gốc 0 => vô lí b) O nằm giữa M, N (Lí do) Bài 29 Dùng bảng phụ Học sinh vẽ hình quan sát trả lời C N A M B M A nằm giữa M và C A nằm giữa N và B Bài 31 Vẽ tia đối của tia AB AC Học sinh lên bảng N A y B M N C y x Hoạt động 4: Củng cố Bài 30, 32 Dùng bảng phụ IV: Bài tập về nhà: Sách bài tập Tiết 7: Đoạn thẳng I: Mục tiêu: Nắm được định nghĩa đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác. Biết vẽ hình cẩn thận, chính xác. II: Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì? Cho 2 điểm A, B Học sinh lên bảng vẽ đường thẳng AB, tia AB Giáo viên dùng phấn màu vạch đoạn AB => hình ảnh đoạn AB A M N B Lấy M bất kỳ trên đoạn thẳng AB Nhận xét mối quan hệ M, A, B -> Đoạn thẳng AB gồm những hình như thế nào? Phân biệt các tia AB, đường thẳng AB, đoạn AB Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, kể tên các đường thẳng có trên hình vẽ Định nghĩa (SGK) Đoạn thẳng AB, BA, A B C A, B là hai mút của đường thẳng (2 đầu) Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Giáo viên đưa ra bảng phụ A D A C B B I 0 K x Đoạn thẳng AB Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD cắt tia Ox tại K B x H y A Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H Học sinh lên bảng vẽ các trường hợp sau: 1. Đoạn thẳng không cắt đoạn thẳng 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng tại 1 điểm mút 3. Đoạn thẳng không cắt tia 4. Đoạn thẳng cắt tia mút 5. Đoạn thẳng cắt tia tại gốc tia 6. Đoạn thẳng không cắt ... bù Biết A1 = 2A2. Tính A1 = ? A2 = ? Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1: Học sinh suy nghĩ tự tìm cách làm Giáo viên hướng dẫn ? Vẽ được mấy tia Oy 2 tia Oy nằm trên 2 nửa mặt phẳng nào Cho tia Ox vẽ góc xOy = 400 y x y 400 O Nhận xét (SGK) Ví dụ 2: Cách vẽ? ABC là góc gì ? Học sinh lên bảng Vẽ ABC = 1000 Vẽ tia BC Vẽ tia BA tạo với BC một góc = 1000 A 1000 B C Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Bật máy chiếu Học sinh lên bảng ở dưới hoạt động nhóm Bài toán: Cho tia Ox. Trên cùng mặt phẳng bờ Ox vẽ hai tia Ox và Oz sao cho xOy = 300; xOz = 750 O x y z 750 300 Nhận xét gì về vị trí ba tia Ox, Oy, Oz Tính zOy? Nhận xét: Ox, Oy thuộc mặt phẳng bờ Oz xOz tia Ox nằm giữa Oy, Oz Hoạt động 3: Củng cố Bài 27 (SGK) Bài 26 IV: Bài tập về nhà: Bài 24, 25, 28, 29 (85 – SGK) Tiết 20: Tia phân giác của góc I: Mục tiêu: Học sinh hiểu tia phân giác của góc là gì? Đường phân giác của góc là gì? Biết vẽ tia phân giác của góc Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy II: Chuẩn bị: Máy chiếu hắt, bảng phụ, thước đo góc, giấy III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ góc xOy = 800 Trên mặt phẳng có chứa tia Oy bờ chứa tia Ox vẽ tia Oz sao cho xOz = 400 Đo số góc yOz . Nhận xét gì về xOy, xOz, yOz 2. Vẽ một góc aOb trên giấy. Gấp tờ giấy sao cho 2 cạnh Oa và Ob trùng khít lên nhau Mở tờ giấy ra. Học sinh đo số đo 2 góc mới tạo thành Nhận xét Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc là gì? y z x O Đi từ bài tập về nhà của học sinh, giáo viên giới thiệu tia phân giác của một góc Oz là tia phân giác xOy ú Oz nằm giữa Ox, Oy và xOz = zOy Bật máy chiếu Trong các hình dưới đây, hình nào xác định tia phân giác của góc a x y c b A M z Aa là tia phân giác cAb My là tia pgiác xMz x O Z z’ y Oz là tia phân giác xOy ? Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc Hoạt động nhóm Giáo viên ra đề: Vẽ 1 góc xOy bất kỳ Vẽ tia phân giác xOy Từng nhóm trình bày cách làm Đo góc xOy = 840 Trên mặt phẳng có chứa tia Ox bờ Oy Vẽ Oz sao cho yOz = 420 Oz là tia phân giác xOy x z O y Cơ sở của cách vẽ Vì xOz = yOz Mà tia Oz nằm giữa Ox, Oy => xOz + yOz = xOy => 2 xOz = xOy => xOz = xOy Tính chất : Nếu tia Oz là tia phân giác xOy thì xOz = yOz = xOy Cách 2: Gấp giấy Mỗi góc có bao nhiêu tia phân giác? Góc bẹt có mấy tia phân giác Vẽ tia phân giác của góc bẹt Học sinh lên bảng Nhận xét: Mỗi góc (không phải góc bẹt) chỉ có một tia phân giác Hoạt động 4: Củng cố Bài 30: y T O 250 x Tia Ot nằm giữa Ox, Oy (1) tOy + tOx = xOy tOy + 250 = 500 tOy = 250= tOx (2) Từ (1) và (2) => Ot là phân giác xOy Máy chiếu Phiếu học tập Bài 32 IV: Bài tập về nhà: Bài 31, 33, 34, 35 (SGK) Tiết 21 : Luyện tập I: Mục tiêu: Củng cố định nghĩa tia phân giác 1 góc. Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc. Tập giải các bài tập tính góc qua tính chất tia phân giác của góc. Bước đầu hình thành bài tập chứng minh hình học. II: Chuẩn bị: Máy chiếu III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là tia phân giác một góc? Nêu các cách xác định tia phân giác một góc? Hoạt động 2: Dạng bài tập vẽ tia phân giác của góc; tính góc Bài 34: Thế nào là 2 góc kề bù? Nêu các bước vẽ C1: xOt’ =? x’Ot’ = ? x’Oy = ? C2: xOt’ = ? yOt’ = ? x’Oy = ? y t t’ x’ O x x’Ot = ? xOt’ = ? tOt’ = ? Vì Ot là tia phân giác xOy => yOt = xOt = xOy = 500 x’Oy kề bù xOy x’Oy + xOy = 1800 x’Oy +1000 = 1800 x’Oy = 800 * x’Ot kề bù tOx => x’Ot + tOx = 1800 => x’Ot + 500 = 1800 => x’Ot = 1300 * Ot’ là tia phân giác x’Oy => x’Ot’ = t’Oy = x’Oy = 400 x’Ot’ kề bù t’Ox x’Ot’ + t’Ox = 1800 400 + t’Ox = 1800 t’Ox = 1400 * Oy nằm giữa Ot và Ot’ = > t’Oy + tOy = t’Ot 400 + 500 = t’Ot t’Ot = 900 Phát triển bài toán xOy kề bù x’Oy Ot là tia phân giác xOy Ot’ là tia phân giác x’Oy Chứng tỏ rằng tOt’ luôn bằng 900 Học sinh lên bảng Chú ý rèn kỹ năng trình bày cho học sinh mOn = ? z n y 500 m O x Om là tia phân giác của góc xOy yOm = xOy = 300 yOm = 150 Tia Oy nằm giữa Ox, Oz xOy + yOz = xOz 300 + yOz = 800 yOz = 500 On là tia phân giác zOy yOn = zOy = 500 = 250 Tia Oy nằm giữa Om, On nOy + mOy = 250 + 150 = 400 = nOm Vậy nOm =400 IV: Bài tập về nhà: Bài 37 + Sách bài tập Tiết 22: Thực hành đo góc trên mặt đất I: Mục tiêu: Học sinh nắm được những dụng cụ cần thiết để đo góc trên mặt đất Nắm được các bước làm cần thiết để đo số đo một góc trên mặt đất Học sinh nắm được cơ sở lý thuyết của mỗi bước làm II: Chuẩn bị: 3 góc kế, cọc tiêu III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phân công học sinh theo tổ 3 tổ mỗi tổ 8 học sinh Hoạt động 2: Phổ biến cách làm 1. Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo Tiến hành trên lớp Giác kế + Đĩa tròn được chia độ sẵn Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm của đĩa Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở sao cho 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng + Đĩa được đặt trên một giá 3 chân, gắn dây rọi thẳng đứng 1 đầu móc vào tâm của đĩa 2. Cách đo góc trên mặt đất Giáo viên hướng dẫn 4bước Cần đo ACB trên mặt đất Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở góc A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng Bước 4: Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa ta có số đo ACB Tiết 23: Thực hành đo góc trên mặt đất I: Mục tiêu : Như tiết 22 Yêu cầu học sinh biết sử dụng dụng cụ và thực hàng ngoài trời II: Chuẩn bị: Như tiết 22 III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Thực hành theo tổ Tìm những khoảng đất bằng phẳng Xác định vị trí của góc cần đo Giáo viên thực hành mẫu một lần Các thành viên của các tổ lần lượt thực hành theo 4 bước đã hướng dẫn ở tiết 22 Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá Giáo viên kiểm tra đánh giá học sinh Học sinh tự kiểm tra, đánh giá lẫn nhau IV: Bài tập về nhà: Học sinh viết bản thu hoạch Tiết 24: Đường tròn I: Mục tiêu: Học sinh hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung? Dây cung? đường kính, bán kính? Biết sử dụng compa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của compa. Có kỹ năng vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II: Chuẩn bị: Compa, thước thẳng, phấn màu III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn Dụng cụ để vẽ đường tròn là compa Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm ? Lấy M thuộc (0) Nhận xét gì về khoảng cách từ M tới O Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O; R) 0 . R /. M (O; R) N là điểm nằm bên trong đường tròn P là điểm nằm bên ngoài đường tròn Học sinh lên bảng. Lấy A (O; R) B nằm trong (O; R) C nằm ngoài (O; R) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó Học sinh lên bảng vẽ ? O có thuộc (A; 2cm) Bài 38: (91 – SGK) (O; 2cm) (A; 2cm) A (O; 2cm) (C;2cm) đia qua O; A Vì OC = OA = 2cm Hoạt động 2: Cung và dây cung Giáo viên giới thiệu A; B (O; R) A; B chia (O: R) thành 2 phần gọi là 2 cung tròn A, B, O thẳng hàng mỗi cung là một nửa đường tròn Đoạn thẳng nối 2 mút của dây gọi là dây B A O A ? So sanh độ dài đường kính và bán kính Dây đi qua tâm là đường kính Hoạt động 3: Một số công dụng khác của compa Học sinh hoạt động nhóm Ví dụ 1: Cho 2 đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy Học sinh tìm cách làm Giáo viên hướng dẫn A B N M AB > MN Ví dụ 2: Cho 2 đoạn thẳng AB, CD. Làm thế nào biết được tổng độ dài hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn Học sinh hoạt động nhóm tìm cách làm B C A D O M N x Đoạn ON OM + MN = AB + CD = ON Hoạt động 4: Củng cố Bài 40 (SGK) IV: Bài tập về nhà: Bài 39, 41, 42 Tiết 25: Tam giác I: Mục tiêu: Học sinh định nghĩa được tam giác. Học sinh hiểu được đỉnh, cạnh, góc, của tam giác là gì. Biết vẽ tam giác, biết gọi tên, kí hiệu tam giác. Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác. II: Chuẩn bị: Máy chiếu, bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là đường tròn (O: R); hình tròn. Vẽ dây cung AB, chỉ rõ các cung có trên hình vẽ 2. Cho 3 đoạn thẳng AB, CD, EF Sử dụng compa ; đo một lần biết tổng độ dài 3 đoạn thẳng ấy Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì Học sinh lên bảng vẽ tam giác ABC Nhận xét 3 điểm A, B, C => ABC là gì? ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A B C Kí hiệu: ABC, BCA, ACB, BAC, CAB, CBA A, B, C là 3 đỉnh của tam giác 3 đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh của tam giác 3 góc BAC, CBA, ACB là 3 góc của tam giác Bật máy chiếu MNP ? Nêu các cách gọi tên khác MNP ? Chỉ các đỉnh, cạnh, góc của tam giác đó A nằm bên trong tam giác MNP B nằm bên ngoài tam giác MNP P . B . A M N Hoạt động 3: Vẽ tam giác Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm, AB =3cm, AC = 2cm Giáo viên hướng dẫn cách vẽ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn (B, 3cm) Vẽ cung tròn (C, 2cm) Giao điểm của 2 cung là A Vẽ đoạn AB, AC có ABC A B C Hoạt động 4: Củng cố Bài 43, 44 (Bảng phụ) Bài 46 IV: Bài tập về nhà: Bài 45, 47 Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II Tiết 26: Ôn tập phần hình học I: Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II: Chuẩn bị: Máy chiếu hắt III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Đọc hình Mỗi hình sau đây cho biết kiến thức gì? x x x . M . M O a y O y O y c v b x O y t A u O a A y z O x B C Hoạt động 2: Điền vào ô trống Máy chiếu 1. Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng . 2. Số đo của góc bẹt là . 3. Nếu thì xOy + yOz = xOz 4. Tia phân giác của một góc là tia .. 5. Số đo gíc tù .. số đo góc vuông 6. Góc bẹt là góc có số đo . 7. Hai góc kề nhau là hai góc có . Hai cạnh còn lại 8. Tam giác ABC là hình gồm khi .. Hoạt động 3: Vẽ hình Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: 1. Vẽ góc xOy = 600, vẽ góc yOz phụ với xOy O z y t t' x Vẽ tia phân giác Ot của góc xOz Vẽ góc t’Oz kề bù tOz 2. Vẽ một tam giác ABC Biết AB = 3cm AC = 4cm BC = 5cm Đo các góc của tam giác ABC Hoạt động 4: Dạng bài toán tính toán Từ hình vẽ trên Tính yOz; xOt; tOz ; t’Oz Chú ý uốn nắm học sinh khi suy luận toán học IV: Bài tập về nhà: Chuẩn bị kiểm tra 45’ Tiết 27: Kiểm tra 45’
Tài liệu đính kèm: