Tiết 65
THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều
Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều
2.Kĩ năng
Bước đầu có kĩ năng áp dụng công thức để tính thể tích của hình chóp đều
3.Thái độ
Cẩn thận trong tính toán
II.CHUẨN BỊ :
GV: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều
Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau
HS:Thước thẳng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ngày soạn:15/4/2011 Ngày dạy : 16/4/2011 Tiết 65 Thể tích của Hình chóp đều I.Mục tiêu : 1.Kiến thức HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều 2.Kĩ năng Bước đầu có kĩ năng áp dụng công thức để tính thể tích của hình chóp đều 3.Thái độ Cẩn thận trong tính toán II.Chuẩn bị : GV: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau HS:Thước thẳng III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra (6/) 1.ổn định : Nhắc nhở học sinh chuẩn bị mô hình hình chóp đều 2.Kiểm tra GV: Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chóp đều HS1 : Phát biểu và viết công thức GV : yêu cầu hs cả lớp so sánh bài của minh => nhận xét HS1 : viết công thức HS2 : Chữa bài 43/ SGK Sxq = p.d = . 7. 4. 12 = 168 (cm2) Sđ = 72 = 49 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 168 + 49 = 217 (cm2) Hoạt động 2: Công thức tính thể tích (12/) GV giới thiệu dụng cụ: Phương pháp : + Lấy bình hình chóp đều nói trên múc đầy nước rồi đổ vào bình hình lăng trụ. + Đo chiều cao cột nước trong bình lăng trụ với chiều cao lăng trụ 2 HS lên thao tác => Thể tích hình chóp so với thể tích hình lăng trụ cùng chiều cao GV : nhận xét : Chiều cao cột nước bằng chiều cao của lăng trụ người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều Vchóp = S. h 1.Công thức tính thể tích Người ta chứng minh được công thức tính thể tích của hình chóp đều như sau và công thức này đúng cho mọi hình chóp đều S : Diện tích đáy h : Chiều cao Hoạt động 3 : Ví dụ (15/) GV: Cho học sinh giải bài toán tính cạnh của tam giác đều theo bán kính của đường tròn ngoại tiếp Bài toán 1 : GV cho hs đọc và vẽ hình GV : Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H,R) gọi cạnh của tam giác đều là a Chứng tỏ : a) a = R b) S tgđều . S = HS : vẽ hình theo HD của GV GV: Từ kết quả của bài toán trên cho học sinh tính cạnh của tam giác đáy , diện tích tam giác đáy rồi tính thể tích của hình chóp đều GV : Cho học sinh làm bài ? vẽ hình chóp đều theo các bước đã chỉ dẫn ở SGK yêu cầu hs đọc phần chú ý SGK Bài toán 1: ( đề bài – bảng phụ ) Giải a) tam giác vuông BHI có : góc I = 900 ; góc HBI = 300 ; BH = R => HI = (t/c tam giác vuông) Có => BI2 = a = BC = 2BI = R b) AI = AH + HI = SABC = Bài toán 2 ( VD ở SGK ) tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao của hình chóp là 6cm , bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và Giải Cạnh của tam giác đáy là : Diện tích tam giác đáy là Thể tích của hình chóp là Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố GV đưa đề bài lên bảng phụ a)Thể tích không khí trong lều là ? b) Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều ( Không tính đến đường viền , nếp gấp biết Bài tập 41/SGK Giải a) Thể tích không khí trong lều là thể tích hình chóp tứ giác đều V = b) Số vải bạt cần thiết là Sxq chóp Sxq = p. d Tính SI ? SI2 = SH2 + HI2 (Pitago) SI2 = 22 + 12 => SI = => Sxq = 2. 2. 2,24 = 8,98 (m2) Hoạt động 5 : Hướng dẫn vềnhà (2/) - Nắm vững công thức tính Sxq ; Stp ; V chóp đều - Bài 42; 43 ; 46 SGK; 47/sbt * HD VN bài 45 HS làm theo hướng dẫn sau Vì tam giác đáy ABC là tam giác đều có cạnh BC = 10cm nên diện tích của tam giác đáy ABC là Vậy : thể tích của hình chóp tam giác đều S.BC D là Bài 45 /SGK / 124 (HDVN) Đường cao AO = 12 cm BC = 10cm ( Tính thể tích của hình chóp đều S.BCD
Tài liệu đính kèm: