Tiết 5
Đ4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, dịnh lý 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song .
2.Kĩ năng
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
3.Thái độ : HS có thái độ tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức mới
II.CHUẨN BỊ
- GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 31/8/2010 Ngày dạy:1/9/2010 Tiết 5 Đ4.Đường trung bình của tam giác I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, dịnh lý 2 về đường trung bình của tam giác. - HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song . 2.Kĩ năng - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán. 3.Thái độ : HS có thái độ tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức mới II.Chuẩn bị - GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Kiểm tra ( 5phút ) GV: nêu yêu cầu kiểm tra HS a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai đáy bằng nhau. HS: lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2. GV : Các em vẽ hình theo sự diễn đạt bằng lời sau đây : b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. HS : Tiến hành vẽ hình GV : Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC. HS : Nhận xét E là trung điểm của AC Hoạt động 2: Định lý 1 ( 10 phút ) GV: yêu cầu một HS đọc định lý 1 GV :phân tích nội dung định lý và vẽ hình GV: yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lý. GV nêu gợi ý (nếu cần): Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB(F BC). HS: chứng minh bằng miệng Cả lớp nghe bạn chứng minh GV: yêu cầu HS tự hoàn thành phần chứng minh vào vở ghi , đồng thời gọi một em lên bảng chứng minh GV : Gọi một em khác đứng tại chỗ chứng minh HS : Nhận xét bài của bạn chứng minh trên bảng GV : Cho điểm HS 1.Đường trung bình của tam giác 1 E 1 1 A D B C Định lý 1 : (SGK) F Chứng minh : kẻ EF song song AB (F BC). Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DE//EF) ∆ADE và ∆EFC có Góc A = góc E1 (đồng vị, EF//AB ) AD = EF(chứng minh trên ) Góc D1 = góc F1 ( cùng bằng góc B ) Do đó ∆ADE = ∆EFC (g.c.g) => AE = EC Hoạt động 3: Định nghĩa ( 5phút ) GV: dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE nêu: DE là đường trung bình của tam giác ABC.Vậy thế nào là đường trung bình của 1 tam giác? HS: đọc đn đường trung bình của tam giác GV chốt :Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm các cạnh của tam giác. GV: trong 1 tam giác có mấy đường trung bình? HS: trong 1 tam giác có 3 đường trung bình b) Định nghĩa : (SGK) Hoạt động 4: Định lý 2 ( 12phút ) GV: yêu cầu hs làm ? 2 trong sgk. HS: bằng đo đạc nêu ra nhận xét GV: yêu cầu hs đọc định lý 2 sgk F 1 E 1 1 A D B C GV: Vẽ hình, gọi hs nêu GT,KL và nêu cách chứng minh. HS: Chứng minh , các hs khác nghe và góp ý. GV: cho hs thực hiện ? 3 SGK. DE //BC, DE = BC ∆ABC, AD = DB AE = EC GT KL Định lý 2: (SGK) Hoạt động 5: Luyện tập ( 11phút ) Bài tập 1: (Bài 20 tr 79 SGK) GV yêu cầu Hs khác: Trình bày lời giải trên bảng. Bài tập 2 : (Bài 22 tr 80 SGK) Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm. KI // BC (Vì có 2 góc đồng vị bằng nhau). =>AI = IB =10 cm (Định lý 1 đường trung bình trong tam giác). Bài 22 (SGK / Tr 80) BDC có BE =ED (gt). BM = MC (gt) =>EM là đường trung bình => EM // DC ( tính chất đường trung bình ) Có I thuộc DC =>DI // EM . AEM có : AD = DE (gt). DI // EM (cm trên). => AI = IM (Định lý 1 đường trung bình ) iV, Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) -Về nhà hs cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác , hai định lý trong bài. - Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34,35,36 tr 64 SBT - Hướng dẫn bài 21/79-SGK : áp dụng t/c đường trung bình cho ∆AOB có CD = 3cm. ______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: