Tiết 48
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm vững các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông.
- Vận dụng định lí về tam giác để tính tỉ số đường cao, diện tích
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chứng minh hình và kĩ năng tính toán
II- CHUẨN BỊ
GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa.
HS: Thước thẳng ,com pa
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 28/2/2011 Ngày dạy :1/3/2011 Tiết 48 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông I- Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm vững các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông. - Vận dụng định lí về tam giác để tính tỉ số đường cao, diện tích 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng chứng minh hình và kĩ năng tính toán II- Chuẩn bị GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. HS: Thước thẳng ,com pa III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 1.ổn định : Kiểm tra sách vở , dụng cụ học tập của học sinh 2.Kiểm tra : GV: Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác? Các TH đồng dạng của hai tam giác 1. C . C . C 2 . C . G . C 3. G .G HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Cho DABC và DA’B’C’ có A = 1V, A’ = 1V cần bổ sung thêm điều kiện gì để 2 tam giác đồng dạng? 1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 2 DABC và DA’B’C’ vuông tại A và A'có : DABC DA'B'C' + B = B’ + Hoặc GV: Ngoài các trường hợp đồng dạng suy ra từ 2 tam giác còn trường hợp nào không, nghiên cứu ?1 sgk? HS : đọc sgk và đứng tại chỗ trả lời: * Phát biểu trường hợp đồng dạng đó? GV yêu cầu HS vẽ hình , Ghi GT/KL vào vở và suy nghĩ cách c/m Gợi ý: Bình phương 2 vế của đẳng thức (1) sau đó áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta được: Nhưng theo định lí Py-ta-go thì: và nên suy ra A'C' = AC. Từ đó áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác. GV: chốt lại trường hợp đồng dạng đặc biệt của 2 tam giác vuông HS nghiệm lại định lí với trường hợp 2 tam giác ở ?1. 2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng ?1/81 DDEF DD’E’F’ DABC DA’B’C’ * Định lý 1 (sgk ) A A' B C B' C' CM (sgk) GV : cho DABC DA’B’C với tỉ số k. Gọi AH^ BC; A’H’ ^B’C’ là 2 đường cao tương ứng. CMR: GV : Hãy dựa vào hướng dẫn của SGK tự hoàn thành phần c/m vào vở ghi. Từ đây hãy phát biểu thành định lí? A A' h h' B C B' C' B H C B' H' C' 3. Tỉ số đường cao, diện tích của tam giác đồng dạng (HS tự c/m) Vì DAHB DA’H’B’ (A = A’; H = H’) Định lí 2: sgk DABC DA’B’C với tỉ số k => GV: Cho ABC DA’B’C’. Tính S ABC và SA’B’C’, sau đó lập tỉ số HS : S ABC = 1/2 BC.AH SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’ => HS : phát biểu... GV: Theo kết quả bài toán trên ta có định lí như thế nào? HS: phát biểu... HS : S ABC = 1/2 BC.AH SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’ => Định lí 3: DABC DA’B’C với tỉ số k => Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV : - Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông ? HS1..... HS2...... - Cho biết tỉ số đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng? HS3..... HS4...... - Bài tập 46/ 84 DADC DABE DDEF DBCF Giải thích : ..................... HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lý thuyết theo sgk - BTVN : 47,48/ Tr 84 ( SGK ) * Hướng dẫn bài 47: DABC là tam giác vuông ( Py-ta go đảo ) nên DA’B’C' cũng vuông tích 2 cạnh góc vuông là 54 kết hợp với đ/k nó có 3 cạnh tỉ lệ với 3;4;5 để tìm độ dài mỗi cạnh
Tài liệu đính kèm: