Tiết 18
HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh
- Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế
3.Thái độ : Có ý thức tìm tòi , phát hiện các tính chất của hình thoi
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa
- HS: thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật
Ngày soạn : 19/10/2010 Ngày giảng :20/10/2010 Tiết 18 Hình thoi I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh - Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế 3.Thái độ : Có ý thức tìm tòi , phát hiện các tính chất của hình thoi II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa - HS: thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật III.Tiến trình dạy học Hoạt động của GVvà HS GHi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Kiểm tra GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ giác đó là hình bình hành? HS: Chứng minh GV gọi HS nhận xét và cho điểm Chứng minh Ta có AB = CD (gt), BC = DA(gt) B =>ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành). A D C Hoạt động 2 Bài mới (30ph ) GV: hình vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình thoi là hình như thế nào? HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau HS vẽ hình và ghi định nghĩa vào vở GV: Hình thoi ABCD Tứ giác ABCD AB = BC = CD = DA GV yêu cầu HS làm ?1 Vậy hình thoi có phải là trường hợp đặc biệt của hình bình hành không? Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì? ?2: Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo. BA A C D HS theo dõi tính chất. Đưa ra các tính chất (định lí) của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu. GV yêu cầu lần lượt từng HS đứng tại chỗ c/m định lí, yêu cầu cả lớp tự ghi phần c/m vào vở như SGK. GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào? HS trả lời: Nêu các dấu hiệu trên bằng lời Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm? Đưa ra đáp án trên bảng phụ? GV chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên 1.Định nghĩa Hình thoi ABCD Tứ giác ABCD B AB = BC = CD = DA C A D 2.Tính chất - có đầy đủ các tính chất của hình bình hành. Định lí - Hai đường chéo vuông góc với nhau -Hai Đường chéo là đường phân giác của các góc hình thoi. 3.Dấu hiệu nhận biết 1. Tứ giác ABCD có AB=BC =CD =DA. 2. Hình bình hành ABCD có AB=BC. 3. Hình bình hành ABCD có AC ^ BD. 4. Hình bình hành ABCD có AC hoặc BD là đường phân giác của một góc. 4.Bài tập bài tập 73/105 (sgk) Các hình a , b , c , e là hình thoi B bài tập 74/105 (sgk) C A D HS trình bày bảng nhóm: Hai đường chéo của hình thoi có độ dài là 8cm và 10 cm nên hai nửa đường chéo là 4 cm và 5 cm. Vậy cạnh hình thoi dài là (cm) => chọn đáp án (B). Hoạt động 3 Củng cố (8phút) 1. GV: Giải bài tập 73/105 sgk? 2. Giải BT 74/105 sgk theo nhóm? 3. Tứ giác ABCD có phải thêm điều kiện gì để ABCD là hình thoi? HS: Hình thoi: 102,a,b,c,e (có giải thích cụ thể) HS: ... IV. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. - BTVN: 75,76,77 (106/sgk ). * Hướng dẫn bài77/SGK: a) Chứng minh mỗi đỉnh hình thoi đều nhận giao điểm đó là tâm đối xứng. b) Chứng minh các đỉnh hình thoi đều nhận 2 đường chéo là trục đối xứ
Tài liệu đính kèm: