Bài soạn Giáo dục công dân khối 8 tiết 25: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

Bài soạn Giáo dục công dân khối 8 tiết 25: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

TUẦN 26

TIẾT 25

BÀI 18 QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là quyền khiếu nại tố cáo; biết được cách thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo

 2. Kĩ năng: Phân biệt những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại tố cáo. Biết cách ứng xử phù hợp với các tìh huống cần khiếu nại và tố cáo.

 3. Thái độ: Thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại tố cáo.

 II. Nội dung

 1. Nội dung

 - Quyền khiếu nại, tố cáo.

 - Trách nhiệm của Nhà nước và CD trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

 - Khái niệm: + Khiếu nại, tố cáo.

 + Quyết định hành chính.

 + Hành vi hành chính.

 - Ý nghĩa (Đ 84 HP)

 - Điểm giống và khác nhau giữa k. nại, tố cáo (đối tượng, cơ sở, mục đích).

 2. Phương tiện:

 - Luật khiếu nại, tố cáo.

 - Hiến pháp 1992.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Giáo dục công dân khối 8 tiết 25: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn: 22/2/2012. Ngày dạy 8a1: 28/2/2012; 8a2: 28/2/2012.
TUẦN 26
TIẾT 25
BÀI 18 QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
	I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức: Hiểu thế nào là quyền khiếu nại tố cáo; biết được cách thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo
	2. Kĩ năng: Phân biệt những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại tố cáo. Biết cách ứng xử phù hợp với các tìh huống cần khiếu nại và tố cáo.
	3. Thái độ: Thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại tố cáo.
	II. Nội dung 
	1. Nội dung 
	- Quyền khiếu nại, tố cáo. 
	- Trách nhiệm của Nhà nước và CD trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 
	- Khái niệm: + Khiếu nại, tố cáo. 
 + Quyết định hành chính. 
	 + Hành vi hành chính. 
	- Ý nghĩa (Đ 84 HP) 
	- Điểm giống và khác nhau giữa k. nại, tố cáo (đối tượng, cơ sở, mục đích).
	2. Phương tiện: 
	- Luật khiếu nại, tố cáo. 
	- Hiến pháp 1992. 
	3. Phương pháp
	- Diễn giải, phân tích, thảo luận. 
	4. Kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng tư duy phê phán, Kĩ năng ra quyết định. 	
III. Tiến trình 	
	1. ổn định tổ chức 
	2. Bài cũ: 
	a. Tài sản NN bao gồm những gì? Lợi ích công cộng là gì?
	b. Trách nhiệm của công dân như thế nào đối với tài sản NN và lợi ích công cộng?
	3. Bài mới : 
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
Giả sử như giáo viên phát bài kiểm tra, em biết chắc chắn rằng bài của mình làm hoàn toàn đúng mà điểm lại thấp kém. Như thế thì em sẽ phải gì?
HS: Trình bày
GV: Chuyển ý
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
- HS đọc mục I SGK . 
1. Tìm hiểu đặt vấn đề: 
- HS thảo luận, chọn phương án giải quyết tình huống theo câu hỏi gợi ý?
a. Công dân có quyền khiếu nại khi quyền, lợi ích hợp pháp của bản bản thân bị xâm phạm.
- GV lập bảng và yêu cầu HS dựa vào phương án đã chọn để điền các nội dung vào bảng rồi nhận xét. 
- GV: nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 
- Mục đích của việc khiếu nại: khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. 
b. Công dân có quyền tố cáo khiếu nại. Hành vi vi phạm, gây thiệt hại . 
- Mục đích: phát giác ngăn chặn, hạn chế - BH 2. 
2. Bài học:
 ? Em hiểu như thế nào về quyền khiếu nại ? 
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: yêu cầu HS cho ví dụ cụ thể
1.Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.
Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, hành vi hoặc quyết định kỉ luật khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình.
 ? Thế nào là quyền tố cáo 
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ cụ thể
Quyền tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
- GV: Phân biệt được quyền khiếu nại và quyền tố cáo ( Về đối tượng, về cơ sở, về mục đích, về người thực hiện khiếu nại tố cáo.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu Cách thực hiện quyền khiếu nại tố cáo của công dân
GV: Khi GV phát bài kiểm tra, em biết điểm số không chính xác với bài làm. Như vậy xem sẽ thực hiện quyền gì? Bằng cách nào?
HS: trả lời
GV: Khi phát hiện thấy có anh công an xã đi cờ bạc, đá gà. Như vậy em thực hiện quyền gì? Bằng cách nào?
HS: Trả lời
2. Cách thực hiện quyền KN, TC:
Có thể khiếu nại, tố cáo trực tiếp hoặc gián tiếp qua gửi đơn.
- GV phân tích, chốt lại điểm 3 NDBH - BH 3. 
3. Trách nhiệm của NN và công dân 
a. Trách nhiệm của NN: Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm, nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại tố cáo. Hoặc lợi dụng khiếu nại tố cáo để vu khống.
b. Trách nhiệm của công dân: Trung thực, khách quan, thận trọng và đúng quy định.
- GV đọc điều 14 HP 1992 nêu rõ trách nhiệm của cơ quan khiếu nại, tố cáo và người khiếu nại, tố cáo.
- Giới thiệu Luật KNTC có hiệu lực từ 1/1/1999. 
(Điều 4,5,6,9 Luật KNTC)
(Điều 30,31,33) 
4. Củng cố:
HS đọc BT1 
 3. Bài tập
1. Bài tập 1
- HS làm, chữa : 
- HS thảo luận nhóm BT 2:
 Trình bày 
GV chốt lại: 
Ông Ân không có quyền khiếu nại và ông cho là hàng xóm, không có quyền lợi ích liên quan đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND quân. 
Bài tập 4: 
* Giống nhau: 
Nhận xét sự giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo. 
HS tranh luận: trình bày, giáo viên chốt lại) 
- Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong HP 1992. 
- Là công cụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, của tập thể và của cá nhân. 
- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH. 
* Khác nhau: đối tượng, cơ sở, mục đích, người khiếu nại và người tố cáo. 
5. Dặn dò: 
	- Học thuộc nội dung bài học. 
	- Làm các bài tập SBT. 
	- Chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra 1 tiết. học các bài sau:
Bài 13. Phòng chống tai nạn vũ khí, cháy nổ, độc hại.
Bài 14. Phòng chống HIV/AIDS.
Bài 17. Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản NN và LICC.
Bài 18. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docT25.doc