Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 7 đến tiết 8

Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 7 đến tiết 8

I. Mục tiêu :

- Củng cố lại các kiến thức về khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai .

- Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán rút gọn biểu thức và giải phương trình

II. Chuẩn bị :

1,Thày : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn .

 - Chuẩn bị 1 bảng phụ ghi bài tập 36 ( sgk – 20) .

2, trò:

 - Học thuộc các quy tắc đã học , làm các bài tập trong sách giáo khoa .

III. Tiến trình dạy học :

1) Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .

2) Kiểm tra:

- Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai .

 - Giải bài tập 29 ( d) ( 1 HS lên bảng làm bài )

-Giải bài tập 30 ( c) ( 1 Hs lên bảng làm bài ) .

3. Bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 9 - Tiết 7 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết:7	 Soạn: /9/08 Dạy: 22 /9 /08
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
Củng cố lại các kiến thức về khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai . 
Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán rút gọn biểu thức và giải phương trình 
II. Chuẩn bị : 
1,Thày : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn .
 - Chuẩn bị 1 bảng phụ ghi bài tập 36 ( sgk – 20) . 
2, trò:
	- Học thuộc các quy tắc đã học , làm các bài tập trong sách giáo khoa . 
III. Tiến trình dạy học : 
1) Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . 
2) Kiểm tra: 
Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai . 
 - Giải bài tập 29 ( d) ( 1 HS lên bảng làm bài ) 
-Giải bài tập 30 ( c) ( 1 Hs lên bảng làm bài ) .
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 32 ( sgk- 19) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
- GV gợi ý : Biến đổi về dạng phân số sau đó áp dụng quy tắc khai phương một tích để làm bài . 
- GV gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa và nhắc lại cách làm .
- GV ra tiếp phần c hướng dẫn HS làm bài 
? Muốn khai phương căn bậc hai trên ta biến đổi nh thế nào .
- Gợi ý : Dùng hằng đẳng thức biến đổi sau đó rút gọn và khai phương . 
- GV gọi HS làm bài các HS khác nhận xét bài của bạn . 
- Tương tự hãy nêu cách làm bài 32( b , d ) ? GV cho HS về nhà làm bài . 
a) 
b) 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 33 ( sgk – 19 ) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , sau đó GV hướng dẫn HS làm bài . 
? Hãy biến đổi để tìm x , x2 sau đó áp dụng quy tắc khai phương một thương để tìm x . 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 33 ( a ) . Các HS khác nhận xét . 
- Tương tự phần trên em hãy biến đổi giải phương trình phần ( b )
- Muốn chia hai căn thức ta làm thế nào ? hãy áp dụng để giaỉ phần (b) . 
- HS lên bảng làm bài , GV nhận xét và chữa lại bài . 
a) 
b) 
Û
Û 
Û 
Û x+1 = 2 +3 Û x +1 = 5 
Û x = 5 – 1 Û x = 4 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 34 ( sgk – 19) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
? Ta phải đa yếu tố nào ra ngoài dấu căn , lúc đó phải chú ý điều gì ? 
- Gợi ý : Đa a2b4 ra ngoài dấu căn chú ý a < 0 , b ạ 0 . 
- GV gọi HS trình bày lời giải . 
- Tương tự em hãy giải tiếp phần (d) . GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS chữa , các HS khác nhận xét . 
? Bài này khi rút gọn ta cần chú ý điều gì . 
a) 
( Vì a < 0 và b ạ 0 ) 
b) với a< b < 0 
Ta có : 
( vì a < b < 0 nên a – b < 0 ) 
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 35 ( sgk – 20) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
? Để giải được phương trình trên trước hết ta phải làm gì . Hãy đa ra ngoài dấu căn 
- Gợi ý : Khai phương sau đó giải phương trình chú ý giá trị tuyệt đối . 
- Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối .
? Ta phải xét các trường hợp nào . 
- Tương tự em hãy nêu cách giải phần b và giải phương trình đó .
a) Giải pt : 
Ta có : 
Vậy phương trình có nghiệm là : 
x = 12 hoặc x = - 6 
4. Củng cố : 
	- GV treo bảng phụ ghi đầu bài 36 ( sgk – 20) cho HS thảo luận nhóm đa ra đáp án . Mỗi nhóm làm vào 1 phiếu học tập . Gv cho kiểm tra chéo và đánh giá kết quả từng nhóm . ( đáp án đúng : (a) Đ ; (b) S ; (c) Đ ; (d) Đ . )
	- GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải , GV nhận xét và chữa bài sau đó chốt lại cách làm .
5. Hướng dẫn : 
	- Nắm chắc và học thuộc các công thức , quy tắc đã học . Xem lại các bài tập đã chữa áp dụng vào giải các phần bài tập còn lại trong SGK ( 19 – 20 ) 
BT 32(b,c) BT(33) BT (34) ; BT (35 ) 
Gợi ý : Tương tự như các phần đã chữa . 
Tuần : 4 Tiết : 8 Soạn: / 9/08 Dạy /9/08
 Bảng căn bậc hai
I. Mục tiêu : 
	Qua bài này giúp học sinh : 
Hiểu đợc cấu tạo của bảng căn bậc hai .
	- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm . 
II. Chuẩn bị: 1,Thày : + Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn .
+ Chuẩn bị bảng số với 4 chữ số thập phân , bảng phụ vẽ hình mẫu1 và mẫu 2,Trò : + Chuẩn bị quyển bảng số với 4 chữ số thập phân . 
+ Đọc trớc nội dung bài . + Làm các bài tập giao về nhà . 
III. Tiến trình dạy học : 
1, Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . 
2, Kiểm tra: - Giải bài tập 33 (d) ( 1 HS lên bảng ) 
 - Giải bài tập 34(b) ( 1 HS lên bảng ) 
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng . 
- GV yêu cầu HS lấy quyển bảng số với 4 chữ số thập phân sau đó giới thiệu vị trí của bảng căn bậc hai . 
? Bảng căn bậc hai được chia nh thế nào .
? Có các hàng , cột như thế nào , ngoài ra còn có phần gì thêm ? 
1) Giới thiệu bảng . 
- Nằm ở quyển bảng số với 4 chữ 
số thập phân . 
- Là bảng IV trong quyển bảng số . 
- Gồm có : dòng – cột – hiệu chính . 
* Hoạt động 2 : Cách dùng bảng 
- GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn học sinh dùng bảng căn bậc hai tra tìm kết quả căn bậc hai của một số . 
- Treo bảng phụ hướng dẫn hàng , cột , hiệu chính . 
? Để tìm căn bậc hai của 1,68 ta phải tra hàng nào , cột nào
- Tra hàng 1,6 cột 8 ta đợc kết quả nào . Vậy ta có điều gì - Tương tự hãy tra bảng tìm .
- GV ra tiếp ví dụ sau đó hướng dẫn HS tìm kết quả ( chú ý thêm cả phần hiệu chính ) . 
- GV cho HS làm bài sau đó gọi HS lên bảng điền kết quả . 
Gợi ý : Tìm giao của hàng 39 và cột 1 . Tìm giao của hàng 39 và cột 8 ở phần hiệu chính . 
- Gv gọi HS lên bảng tìm 2 kết quả sau đó cho cộng hai kết quả đó lại ( chú ý cộng kết quả ở phần hiệu chính vào số cuối của kết quả đầu ) . 
- áp dụng tương tự hai ví dụ trên hãy thực hiện ? 1 (9 sgk – 21) 
- GV cho HS làm sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày mỗi HS làm một phần . 
? Ta phải tra hàng nào , cột nào . 
? Để tìm căn bậc hai của những số lớn hơn 100 ta làm như thế nào .
- GV gợi ý HS tra bảng để tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 .
- Viết : 1680 = 16,8 . 100 . 
- Dùng bảng số tìm CBH của 1,68 rồi nhân kết quả tìm đợc với 10 . 
- Tương tự hãy áp dụng để giải ? 2 ( sgk ) . GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải . 
Gợi ý : viết 911 = 9,11.100 sau đó tìm CBH của 9,11 ( tra bảng dòng 9,1 cột 1 ) 
Viết 988 = 9,88.100 rồi sau đó tìm CBH của 9,88 bằng bảng số .(Tra dòng 9,8 cột 8)
- Dùng bảng số tìm căn bậc hai của những số không âm nhng nhỏ hơn 1 ta làm thế nào ? GV ra ví dụ sau đó hớng dẫn HS làm bài . 
- Chú ý : cách viết để được các số có trong bảng số .
Gợi ý : 0,00168 = 16,8 : 10000 sau đó khai phương một thương ( chia hai căn thức bậc hai ) . 
- GV đa ra chú ý cách làm nhanh chú ý trong quyển bảng số . Cách rời dấu phẩy trong số N và trong CBH của N . 
- Hãy áp dụng ví dụ trên thực hiện ? 3 ( sgk – 22 ) . GV cho HS làm bài sau đó gọi lên bảng trình bày . 
Gợi ý : Tìm bằng cách viết : 0,3982 = 39,82 : 100 từ đó áp dụng bảng tra tìm kết quả rồi dùng quy tắc chia hai căn bậc hai . 
Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 .
Ví dụ 1 : Tìm 
Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 ta đợc số 1,296 . Vậy .
Ví dụ 2 : Tìm .
Tìm giao của hàng 39 và cột 1 ta có số 6,253 . Vậy .
Tìm giao của 39 và cột 8 phần hiệu chính ta có số 6 . 
Vậy ta có : 6,253 + 0,0006 ằ 6,259
Vậy 
?1 ( sgk – 21) 
ta có : ( tra hàng 9,1 và cột 1 ) 
Ta có : 
( Tra hàng 39 và cột 8 ; hàng 39 cột 2 phần hiệu chính ) 
b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 .
Ví dụ 3: (sgk) Tìm . 
Ta có : 1680 = 16,8 . 100 
Do đó : 
Tra bảng ta có : . Vậy :
?2(sgk-22) 
a) 
Ta có : 
b) 
Ta có : 
c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 . 
 Ví dụ 4 ( sgk – 22 ) 
Tìm 
Ta có : 0,00168 = 16,8 : 10000 
Vậy 
Chú ý ( sgk ) 
?3(sgk)
Vậy phương trình có nghiệm là : 
x = 0,631 hoặc x = - 0,631
4. Củng cố: - Nêu lại 3 cách dùng bảng căn bậc hai để tìm kết quả căn bậc hai của một số không âm . 
	- Giải bài tập 38 ý ( 1 , 2 ) Bài tập 39 ( 1,4 ) ( gọi 2 HS làm bài ) - áp dụng
tương tự như các ví dụ và bài tập đã chữa . 
5. Hướng dẫn : 
- Xem kỹ lại từng cách tra bảng đối với mỗi loại số , các ví dụ và bài tập đã chữa . 
Xem kỹ lại ví dụ 1 đến ví dụ 4 rồi áp dụng làm bài tập trong SGK . 
	- BT 38 ( ý 3,4,5 ) ; BT 39 ( ý 2,3 ) BT 40 ; BT 41 ; BT 42 . ( Tương tự như các ví dụ và bài tập đã chữa ) .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3- tuan 4.doc